Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
T gồm 3 peptit X a , Y b , Z c có tỉ lệ mol 1 : 2 : 3.
⇒ ∑số liên kết peptit = (a – 1) + (b – 1) + (c – 1) = 7.
có n G l y = 0,24 mol; n A l a = 0,12 mol và n V a l = 0,4 mol.
gọi n X a = x mol ⇒ n X b = 2x mol, n Z c = 3x mol
⇒ ∑số gốc amino axit trong T = ax + 2bx + 3cx = ∑ n G l y + n A l a + n V a l = 0,76 mol.
và có tỉ lệ: n G l y : n A l a : n V a l = 0,24 : 0,12 : 0,4 = 6 : 3 : 10.
tổng số gốc Ala, Gly, Val ứng với tỉ lệ tối giản là 6 + 3 + 10 = 19
⇒ có: a + 2b + 3c = 19n (với n nguyên dương).
mà (a – 1) + 2(b – 1) + 3(c – 1) < 3[(a – 1) + (b – 1) + (c – 1)] = 21 ⇒ a + 2b + 3c < 27
⇒ n = 1 và có a + 2b + 3c = 19 ⇒ x = 0,04 mol; thêm a + b + c = 10
⇒ b + 2c = 9 mà b, c ≥ 2 ⇒ có 2 cặp nghiệm a, b, c thỏa mãn như sau:
♦ TH1: a = 3; b = 5 và c = 2; thay x vào có 0,04 mol X 3 ; 0,08 mol Y 5 và 0,12 mol Z 2 .
Đối chiếu với: n G l y = 0,24 mol; n A l a = 0,12 mol và n V a l = 0,4 mol.
⇒ X 3 là A l a 3 ; Y 5 là V a l 5 và Z 2 là G l y 2 .
♦ TH2: a = 4; b = 3 và c = 3 ⇒ có 0,04 mol (X)4; 0,08 mol Y 3 và 0,12 mol Z 3
⇒ 0,16 mol; 0,24 mol và 0,36 mol các amino axit là không phù hợp rồi → loại.
☆ yêu cầu PTK của peptit chứa gốc alanin trong T là A l a 3 ⇔ M = 89 × 3 – 2 × 18 = 231.
Chọn đáp án A
Cách 1: phân tích giả thiết – biến đổi cơ bản:
n N a O H = 0,18 mol; n g l i x e r o l = 0,02 mol ⇒ n c h ấ t b é o Y = 0,02 mol.
mà X là X 6 (chứa 5 lk peptit) ⇒ n X 6 = (0,18 – 0,02 × 3) ÷ 6 = 0,02 mol.
⇒ E gồm 0,02 mol X 6 dạng C a H 2 a – 4 N 6 O 7 và 0,02 mol Y dạng C b H 2 b – 4 O 6
(điều kiện a, b nguyên: 13 ≤ a ≤ 17 và số C a x i t b é o = (b – 3) ÷ 3 là số chẵn).
đốt m gam E + 1,84 mol O 2 → t 0 x mol C O 2 + y mol H 2 O .
tương quan đốt: x – y = ∑ n C O 2 – ∑ n H 2 O = 2 n E = 0,08 mol.
bảo toàn O: 2x + y = 3,94 ⇒ giải: x = 1,34 mol và y = 1,26 mol.
⇒ có phương trình: 0,02a + 0,02b = 1,34 ⇔ a + b = 67. thỏa mãn
điều kiện a, b chỉ có: a = 16, b = 51 ứng với chất béo là C 15 H 31 C O O 3 C 3 H 5
và peptit X có cấu tạo: C 16 H 28 N 6 O 7 ⇔ M X = 416. → Chọn đáp án A. ♥.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy
X chứa 5 liên kết peptit ⇒ X chứa 5 + 1 = 6 mắt xích.
n Y = n C 3 H 8 O 3 = 0,02 mol. n N a O H = 6 n X + 3 n Y ⇒ nX = (0,18 – 0,02 × 3) ÷ 6 = 0,02 mol.
Quy E về G l y 6 , C 15 H 31 C O O 3 C 3 H 5 , C H 2 .
⇒ n O 2 = 13,5 n G l y 6 + 72,5 n C 15 H 31 C O O 3 C 3 H 5 + 1,5 n C H 2 = 1,84 mol.
⇒ n C H 2 = (1,84 – 13,5 × 0,02 – 72,5 × 0,02) ÷ 1,5 = 0,08 mol.
Đặt số gốc C H 2 ghép vào peptit và chất béo lần lượt là m và 3n (m ≥ 1; n ≥ 0 và n chẵn).
⇒ 0,02m + 0,02 × 3n = 0,08 → chỉ có cặp nghiệm m = 4 ; n = 0 thỏa mãn.!
Tương ứng với X là G l y 2 A l a 4 ⇒ M X = 416.!
Chọn đáp án C
Cách 1: Biến đổi peptit – giải đốt cháy kết hợp thủy phân
T + O 2 → t 0 N a 2 C O 3 + 84,06 gam C O 2 + H 2 O + 0,33 mol N 2 .
muối T dạng C n H 2 n N O 2 N a ⇒ n T = 0,66 mol; n N a 2 C O 3 = 0,33 mol.
⇒ trong T: n C = n H 2 = (84,06 + 0,33 × 44) ÷ (44 + 18) = 1,59 mol.
⇒ m T = 67,8 gam ⇒ m = 67,8 – 23,7 = 44,1 gam. mà n N a O H = 0,66 mol.
☆ 44,1 gam E + 0,66 mol NaOH → 67,8 gam muối T + ? mol H 2 O
||⇒ BTKL có m H 2 O = 2,7 gam ⇒ n H 2 O = n E = 0,15 mol.
giải hệ hỗn hợp E gồm 0,09 mol tetrapeptit X 4 và 0,06 mol pentapeptit Y 5 .
Lại dùng giả thiết đốt cháy trên ⇒ có 0,39 mol glyxin và 0,27 mol alanin.
gọi số gốc glyxin trong X 4 v à Y 5 lần lượt là a và b (1 ≤ a ≤ 3; 1 ≤ b ≤ 4).
⇒ ∑ n G l y = 0,09a + 0,06b = 0,39 mol ⇔ 3a + 2b = 13 ⇒ a = 3; b = 2 thỏa mãn.!
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy
Quy E về C 2 H 3 N O , C H 2 , H 2 O ⇒ T gồm C 2 H 4 N O 2 N a v à C H 2 .
⇒ n N a O H = n C 2 H 4 N O 2 N a = 2 n N 2 = 0,66 mol. Bảo toàn khối lượng:
m + 0,66 × 40 = (m + 23,7) + m H 2 O ⇒ m H 2 O = 2,7 gam ⇒ n H 2 O = 0,15 mol.
n N a 2 C O 3 = 0,33 mol ⇒ n H 2 O đốt T = (84,06 + 0,33 × 44) ÷ (44 + 18) = 1,59 mol.
Bảo toàn nguyên tố Hiđro: n C H 2 = (1,59 × 2 – 0,66 × 4) ÷ 2 = 0,27 mol.
⇒ n A l a = n C H 2 = 0,27 mol ⇒ nGly = 0,66 – 0,27 = 0,39 mol.
Đặt n X = x mol; n Y = y mol ⇒ n E = 0,15 mol = x + y; n C 2 H 3 N O = 0,66 mol = 4x + 5y
Giải hệ có: x = 0,09 mol; y = 0,06 mol. biện luận tương tự cách 1
Chọn đáp án C
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
đốt X, Y cần 0,225 mol O 2 → t 0 11,33 gam C O 2 + H 2 O + 0,04 mol N 2 .
⇒ quy về đốt 0,04 mol đipeptit E 2 dạng C n H 2 n N 2 O 3 cần 0,225 mol O 2 .
bảo toàn O có n C O 2 = n H 2 O = (0,04 × 3 + 0,225 × 2) ÷ 3 = 0,19 mol.
⇒ đốt đipeptit cho ∑( m C O 2 + m H 2 O ) = 0,19 × (44 + 18) = 11,78 gam.
⇒ chênh lệch: (11,78 – 11,33) = 0,45 gam là do lượng H 2 O thêm để biến đổi peptit.
⇒ ∑ n X , Y = 0,04 – 0,45 ÷ 18 = 0,015 mol ⇒ có 0,005 mol X n và 0,01 mol Y m .
với n, m nguyên dương và (n – 1) + (m – 1) = 8 ⇔ n + m = 10
và n đ i p e p t i t = (0,005n + 0,01m) ÷ 2 = 0,04 ⇒ n + 2m = 16 ⇒ giải n = 4; m = 6.
⇒ có 0,005 mol X 4 dạng G l y a A l a 4 - a || 0,01 mol Y6 dạng G l y b A l a 6 - b
(điều kiện a, b nguyên: 1 ≤ a ≤ 3; 1 ≤ b ≤ 5 để X, Y được tạo từ cả 2 amino axit).
Lại có ở trên ∑ n C O 2 = 0,19 mol ⇒ giải n G l y = 0,05 mol và n A l a = 0,03 mol.
⇒ 0,005a + 0,01b = 0,05 ⇔ a + 2b = 10 ứng với nghiệm nguyên a = 2, b = 4.
Vậy peptit Y là G l y 4 A l a 2 ⇒ phân tử khối của Y là 388. Chọn đáp án C. ♣.!
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy.!
Quy hỗn hợp peptit về C 2 H 3 N O , C H 2 , H 2 O .
Bảo toàn nguyên tố nitơ: n C 2 H 3 N O = 2 n N 2 = 2 × 0,04 = 0,08 mol.
n O 2 đốt = 2,25. n C 2 H 3 N O + 1,5. n C H 2 ⇒ n C H 2 = (0,225 – 2,25 × 0,08) ÷ 1,5 = 0,03 mol.
⇒ n A l a = n C H 2 = 0,03 mol ⇒ n G l y = 0,08 – 0,03 = 0,05 mol.
Bảo toàn nguyên tố cacbon: n C O 2 = 0,08 × 2 + 0,03 = 0,19 mol.
m b ì n h t ă n g = m C O 2 + m H 2 O sp cháy ⇒ n H 2 O sp cháy = (11,33 – 0,19 × 44) ÷ 18 = 0,165 mol.
⇒ bảo toàn nguyên tố hiđro có n H 2 O quy đổi = (0,165 × 2 – 0,08 × 3 – 0,03 × 2) ÷ 2 = 0,015 mol.
⇒ n X + n Y = 0,015 mol mà n X : n Y = 1 : 2 ⇒ có: n X = 0,005 mol và n Y = 0,01 mol.
Chọn đáp án D
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
♦ quy đốt đipeptit E 2 cần 1,98 mol O 2 thu được 1,68 mol C O 2 .
⇒ bảo toàn O có n E 2 = (1,68 × 3 – 1,98 × 2) ÷ 3 = 0,36 mol
⇒ m E 2 = 1,68 × 14 + 0,36 × 76 = 50,88 gam || (50,88 – 47,28) ÷ 18 = 0,2 mol.
⇒ n E = 0,36 – 0,2 = 0,16 mol || cần 0,2 mol H 2 O để biến đổi 0,16 mol E → 0,36 mol E 2 .
có C t r u n g b ì n h h a i a m i n o a x i t = 1,68 ÷ 0,72 = 2,3333 ⇒ amino axit T là C 2 H 5 N O 2 g l y x i n .
dùng sơ đồ chéo có n G l y : n A l a = 2 : 1. Tỉ lệ: 0,08 mol E = 1 2 lượng E dùng để đốt
⇒ thủy phân 0,08 mol E thu được 0,24 mol Gly–Na và 0,12 mol Ala–Na
⇒ yêu cầu b = m G l y – N a = 0,24 × (75 + 22) = 23,28 gam → Chọn đáp án D. ♠.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về C 2 H 3 N O , C H 2 , H 2 O . Xét 47,28 gam E:
Đặt n C 2 H 3 N O = x mol; n C H 2 = y mol; n H 2 O = z mol ⇒ m E = 47,28 gam = 57x + 14y + 18z.
Ta có: n O 2 = 1,98 mol = 2,25x + 1,5y; n C O 2 = 1,68 mol = 2x + y.
⇒ giải hệ có: x = 0,72 mol; y = 0,24 mol và z = 0,16 mol.
⇒ số C H 2 ghép vào peptit trung bình = 0,24 ÷ 0,16 = 1,5 ⇒ có peptit ghép ≤ 1 gốc C H 2 .
Lại có mỗi peptit tạo bởi 1 loại gốc amino axit ⇒ phải có peptit không ghép C H 2 .
⇒ T là Gly ⇒ n A l a = n C H 2 = 0,24 mol; n G l y = 0,72 – 0,24 = 0,48 mol.
⇒ trong 0,08 mol E chứa 0,48 × 0,08 ÷ 0,16 = 0,24 mol Gly ⇒ b = 0,24 × 97 = 23,28 gam
Chọn đáp án C
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
0,02 mol E + NaOH vừa đủ → T + 0,02 mol H 2 O || giả thiết cho m T – m E = 2,84 gam
⇒ BTKL phản ứng thủy phân có m N a O H = 3,2 gam ⇒ n N a O H = 0,08 mol.
quy về đốt 0,04 mol E 2 cần đúng 0,3 mol O 2 cho cùng số mol C O 2 v à H 2 O .
⇒ bảo toàn nguyên tố O có: n C O 2 – n H 2 O = (0,04 × 3 + 0,3 × 2) ÷ 3 = 0,24 mol.
⇒ C t r u n g b ì n h c á c α – a m i n o a x i t = 0,24 ÷ 0,08 = 3 = s ố C c ủ a a l a n i n
⇒ dùng sơ đồ chéo có n G l y : n V a l = (5 – 3) ÷ (3 – 2) = 2 : 1.
mà E là tetrapeptit (0,08 ÷ 0,02 = 4) ⇒ E gồm 2 gốc Gly + 1 gốc Ala + 1 gốc Val.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy
Quy E về C 2 H 3 N O , C H 2 , H 2 O ⇒ n H 2 O = n E = 0,02 mol.
Bảo toàn khối lượng: m E + m N a O H = m T + m H 2 O ⇒ m N a O H = m T – m E + m H 2 O
⇒ m N a O H = 2,84 + 0,02 × 18 = 3,2 gam ⇒ n C 2 H 3 N O = n N a O H = 0,08 mol.
⇒ E chứa 0,08 ÷ 0,02 = 4 mắt xích || n O 2 = 0,3 mol = 2,25. n C 2 H 4 N O 2 N a + 1,5. n C H 2
⇒ n C H 2 = (0,3 – 0,08 × 2,25) ÷ 1,5 = 0,08 mol.
⇒ số gốc C H 2 = 0,08 ÷ 0,02 = 4 = 3 × 1 + 1 × 1 ⇒ E chứa 1 gốc Val và 1 gốc Ala.
còn lại là (4 – 2 = 2) gốc Gly
Chọn đáp án D
5,76 gam T + ? gam H 2 O → 1,5 gam glyxin + 5,34 gam alanin
BTKL có m H 2 O = 1,08 gam ⇒ n H 2 O = 0,06 mol; n G l y = 0,02 mol; n A l a = 0,06 mol.
giả sử T là n–peptitit ⇒ thủy phân: T n + (n – 1) H 2 O → n.α–amino axit.
⇒ (n – 1) ÷ n = 0,06 ÷ (0,02 + 0,06) ⇒ n = 4 ⇒ T là tetrapeptit. tỉ lệ Gly : Ala = 1 : 3
⇒ 1Gly + 3Ala – 3 H 2 O → T ||⇒ CTPT của T là C 11 H 20 O 5 N 4 .
Các phát biểu A, B, C sai, phát biểu D đúng