K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 2 2020

Câu 1 :

\(m_{Zn,Fe}=21,6-3=18,6\left(g\right)\)

\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)

\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)

\(n_{H2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)

Đặt mol Zn là x, mol Fe là y

\(\Rightarrow65x+56y=18,6;x+y=0,3\)

\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)

\(m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\)

\(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)

\(\%_{Zn}=\frac{13}{21,6}.100\%=60,2\%\)

\(\%_{Fe}=\frac{5,6}{21,6}.100\%=26\%\)

Câu 2 :

Ta có :

\(n_{CO2}=\frac{3,136}{22,4}=0,14\left(mol\right)\)

\(n_{NaOH}=\frac{12,8}{40}=0,32\left(mol\right)\)

\(PTHH:CO_2+NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)

______0,14____0,32_________________________

______0,14_____0,28________0,14___________

Nên NaOH dư 0,04 (mol)

\(\rightarrow m_{Na2CO3}=0,14.106=14,84\left(g\right)\)

Câu 3:

\(m_{Dd_{CuSO4}}=200.1,12=224\left(g\right)\)

\(\rightarrow m_{CuSO4}=224.10\%=22,4\left(g\right)\)

\(\rightarrow n_{CuSO4}=\frac{22,4}{160}=0,14\left(mol\right)\)

\(n_{Fe}=\frac{3,92}{56}=0,07\left(mol\right)\)

\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)

nFe < nCuSO4 → Fe phản ứng hết, CuSO4 dư

\(n_{Cu}=n_{Fe}=0,07\left(mol\right)\)

\(\rightarrow m_{Cu}=0,07.64=4,48\left(g\right)\)

Sau phản ứng thu được dung dịch gồm:

FeSO4: nFeSO4 = nFe = 0,07 mol

CuSO4 dư: nCuSO4 p.ứ = nFe = 0,07 mol

\(\rightarrow n_{CuSO4_{du}}=0,14-0,07=0,07\left(mol\right)\)

\(\rightarrow\%_{Cu}=100-60,2-26=13,8\%\)

\(CM_{FeSO4}=\frac{0,07}{0,2}=0,35\left(M\right)\)

\(CM_{CuSO4}=\frac{0,07}{0,2}=0,35\left(M\right)\)

10 tháng 12 2017

nSO2=1,12:22,4=0,05(mol)

Cu+2H2SO4đặc nóng-->CuSO4+SO2+2H2O

=>nCu=nSO2=0,05(mol)

=>%Cu=(0,05.64).100:15,75=20,37%

%CuO=100-20,37=...

hết

10 tháng 12 2017

tôi giải bài 1 nhé

10 tháng 12 2017

1.

2NaOH + CO2 -> Na2CO3 + H2O

nCO2=0,14(mol)

nNaOH=0,32(mol)

Vì 0,14.2<0,32 nên sau PƯ NaOH dư 0,04 mol

mNaOH=40.0,04=1,6(g)

Theo PTHH ta có;

nNa2CO3=nCO2=0,14(mol)

mNa2CO3=106.0,14=14,84(g)

10 tháng 12 2017

2.

Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu

mdd CuSO4=200.1,12=224(g)

nCuSO4=\(\dfrac{224.10\%}{160}=0,14\left(mol\right)\)

nFe=0,07(mol)

Vì 0,07<0,14 nên sau PƯ CuSO4 dư 0,07 mol

Theo PTHH ta có:

nCu=nFeSO4=nFe=0,07(mol)

mCu=64.0,07=4,48(g)

CM dd FeSO4=\(\dfrac{0,07}{0,2}=0,35M\)

CM dd CuSO4=\(\dfrac{0,07}{0,2}=0,35M\)

Bài 1: Hòa tan 31,9 gam hỗn hợp x gồm MgCO3 và CaCO3 bằng dd HCl vừa đủ được dd A và 7,48 lit CO2 (đktc) a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra? b. Tính thành phần trăm về khối lượng các chất trong X? c. Tính thể tích dd HCl 2M cần dùng? Bài 2: Hòa tan 20g hỗn hợp Ag và Zn bằng dd H2SO4 35% thu được 2,24lit Hidro (đktc) a. Viết PTHH và tính phần trăm về khối lượng các loại kim loại có trong hỗn hợp ban...
Đọc tiếp

Bài 1: Hòa tan 31,9 gam hỗn hợp x gồm MgCO3 và CaCO3 bằng dd HCl vừa đủ được dd A và 7,48 lit CO2 (đktc)

a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra?

b. Tính thành phần trăm về khối lượng các chất trong X?

c. Tính thể tích dd HCl 2M cần dùng?

Bài 2: Hòa tan 20g hỗn hợp Ag và Zn bằng dd H2SO4 35% thu được 2,24lit Hidro (đktc)

a. Viết PTHH và tính phần trăm về khối lượng các loại kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.

b. Tính khối lượng HCl đã dùng

Bài 3: Cho 15,6g hỗn hợp gồm Mg và Ag tác dụng hết với dd HCl (lấy dư). Sau phản ứng còn lại 10,9g chất rắn ko tan

a. Tính KL Mg, Ag và thành phần % của chúng trong hỗn hợp ban đầu.

b. Tính thể tích khí thoát ra (đktc)

c. Để trung hòa hết lượng axit dư cần 200g dd NaOH 10%. Hỏi thể tích dd HCl 0,8M ban đầu là bao nhiêu?

Bài 4: Biết 5g hỗn hợp 2 muối là CaCO3 và CaSO4 tác dụng vừa đử với 200ml dd HCl, sinh ra khí 448ml khí (đktc)

a. Viết PTHH xảy ra.

b. Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng

c. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu

Bài 5: Cho Magie phản ứng vừa đủ với 350ml dd HCl. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc)

a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra và tính khối lượng Magie phản ứng

b. Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng

c. Cho toàn bộ lượng khí sinh ra tác dụng hết với 42g CuO nung nóng. Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng

Bài 6: Cho 4,6g kim loại hóa trị I tác dụng với nước sinhh ra bazo va giải phóng 2,24 lit (đktc)

a. Xác định kim loại đang dùng

b. Tính thể tích dung dịch axit sunfuric H2SO4 20% cần dùng để trung hòa bazo ở trên

Bài 7: Cho 0,6g một kim loại hóa trị II tác dụng với nuoc tạo ra 0,336 lít khí H2 (đktc). Tìm kim loại

4
13 tháng 12 2017

Bài 6: gọi kim loại là A

PT:2A + 2H2O -> 2A(OH) + H2

nH2=0,1(mol)

=> nA=2.nH2=0,2 (mol)

mà theo đề: mA=4,6(g)

<=> 0,2.MA=4,6

=> MA=23 (Na)

13 tháng 12 2017

Bài 7: Tương tự:

Gọi X là kim loại cần tìm

nH2=0,015(mol)

PT: X + 2H2O -> X(OH)2 + H2

vậ: 0,015<----------------------0,015(mol)

màtheo đề: mX=0,6(g)

<=> 0,015.MX=0,6

=> MX=40(Ca)

Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.Câu 2. Có một loại đá...
Đọc tiếp

Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.

Câu 2. Có một loại đá vôi chứa 80% là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ. Nung 50g đá vôi này sau một thời gian thu được chất rắn X và V lít khí Y. Dẫn toàn bộ khí Y sục từ từ vào 600g dung dịch Ba(OH)2 11,4% thấy xuất hiện 59,1g kết tủa.

a) Tính V

b) Tính % về khối lượng của CaO có trong chất rắn X.

c) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.

Câu 3. Lấy một lượng dung dịch H2SO4 20%, đun nóng để hòa tan vừa đủ 64g CuO. Sau phản ứng làm nguội dung dịch về 20oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 20oC là 25g.

Câu 4. Trộn m gam hỗn hợp hai kim loại Mg, Fe với 16g bột lưu huỳnh được hỗn hợp X. Nung X trong bình kín không có không khí tỏng một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thấy có 44,8 lít khí SO2 (đktc) thoát ra. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy xuất hiện kết tủa. Lọc lấy kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Tính m và thành phần % về khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 5. Hòa tan 10g CuO bằng dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A thấy có 12,5g tinh thể X tách ra, phần dung dịch còn lại có nồng độ 20%. Tìm công thức háo học của tinh thể X?

Câu 6. Cho 16,1g hỗn hợp X1 gồm Zn, Cu vào 400ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 46,4g chất rắn X2. Tính khối lượng từng chất trong X1, X2 ?

Câu 7. Dẫn 22,4 lít khí CO ( đktc) qua 46,4g một oxit kim loại, nung nóng thu được kim loại M và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 20,4. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại M.

Câu 8. Nung nóng 11,6g hỗn hợp kim loại gồm Al, Zn và kim loại A có hóa trị II không tan trong nước, thu được 14,8g hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết X trong V lít dung dịch HCl 2M vừa đủ thấy tạo ra 4,48 lít H2 (đktc).

a) Viết các phương trình phản ứng

b) Tính V và khối lượng muối clorua sinh ra?

Câu 9. Dẫn V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch A chứa KOH 1M, Ca(OH)2 0,05M thu được 8g kết tủa. Tính giá trị của V (coi các phản ứng xảy ra hoàn toàn).

em đang cần gấp ạ, mọi người giúp em với, em cám ơn :>

 

 

 

2
29 tháng 7 2017

3. CuO +H2SO4 -->CuSO4 +H2O

nCuO=64/80=0,8(mol)

theo PTHH :nCuO =nH2SO4=nCuSO4=0,8(mol)

=>mddH2SO4 20%=0,8.98.100/20=392(g)

mCuSO4=0,8.160=128(g)

mdd sau phản ứng =64 +392=456(g)

mH2O=456 -128=328(g)

giả sử có a g CuSO4.5H2O tách ra

trong 250g CuSO4 tách ra có 160g CuSO4 và 90g H2O tách ra

=> trong a g CuSO4.5H2O tách ra có : 160a/250 g CuSO4 và 90a/250 g H2O tách ra

=>mCuSO4(còn lại)=128 -160a/250 (g)

mH2O (còn lại)=328 -90a/250 (g)

=>\(\dfrac{128-\dfrac{160a}{250}}{328-\dfrac{90a}{250}}.100=25\)

=>a=83,63(g)

29 tháng 7 2017

giups em câu 5 với ạ

 

bài 1.Trung hòa 200g dd H2SO4, 9% bằng dd KOH 2M có khối lượng riêng là 1.12g/ml . Tính : a)Thể tích dd KOH cần dùng cho phản ứng trên ? b)Khối lượng muối tạo thành ? Khối lượng của dd KOH đã phản ứng? c)Nồng độ % của muối trong dd muối tạo thành ? bài 2.Cho 53g dd Na2CO3 10%vào dd HCl 20% phản ứng kết thúc, hãy tính : a) Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng? b)Nồng độ % trong dd sau phản ứng...
Đọc tiếp

bài 1.Trung hòa 200g dd H2SO4, 9% bằng dd KOH 2M có khối lượng riêng là 1.12g/ml . Tính :

a)Thể tích dd KOH cần dùng cho phản ứng trên ?

b)Khối lượng muối tạo thành ? Khối lượng của dd KOH đã phản ứng?

c)Nồng độ % của muối trong dd muối tạo thành ?

bài 2.Cho 53g dd Na2CO3 10%vào dd HCl 20% phản ứng kết thúc, hãy tính :

a) Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?

b)Nồng độ % trong dd sau phản ứng ?

bài 3.Cho 300ml dd AgNO3 1M tác dụng với 500 ml dd HCl 0.5M . Tính :

a) Khối lượng kết tủa tạo thành?

b)Nồng độ mol của các chất trong dd thu được sau phản ứng ?

bài 4.Hòa tan 9,75 g kim loại Kali vào nước thu được trong 100 dd X. Trung hòa dd X bằng 150 ml dd HCl. Hãy tính :

a) Thể tích khí thu được ở đktc ?

b) Nồng độ mol của dd HCl cần dùng ?

c)Nồng độ mol của dd thu được sau phản ứng trung hòa? biết thể tích dd thay đổi không đáng kể?

bài 5. Hòa tan 14.1 gam dd K2O vào nước thu được 600ml A. Hãy tính :

a)Viết pthh xãy ra ? Tính nồng độ mol của dd A/

b) Trung hòa dd A bằng 150g dd H2SO4 14% . Tính lượng chất tan trong dd sau phản ứng?

5
14 tháng 8 2019

Bài 1: \(n_{H_2SO_4}=\frac{9}{49}\left(mol\right)\)

H2SO4 + 2KOH -> K2SO4 + 2H2O

=> nKOH= 2nH2SO4 = \(\frac{18}{49}\left(mol\right)\)

=> Vdd KOH = \(\frac{18}{49}:\frac{2}{1000}=\frac{9000}{49}\left(ml\right)\)

b) nK2SO4 = nH2SO4 = \(\frac{9}{49}\left(mol\right)\)

=> mK2SO4= \(\frac{9}{49}\cdot174=\frac{1566}{49}\left(g\right)\)

mdd KOH = \(\frac{9000}{49}\cdot1,12=\frac{1440}{7}\left(g\right)\)

c) \(\%m_{K_2SO_4}=\frac{1566}{49}:\left(200+\frac{1440}{7}\right)\cdot100\%\approx7,87\%\)

14 tháng 8 2019

bài 2: nNa2CO3 = 0,05 (mol)

PTHH:

Na2CO3 + 2HCl -> 2NaCl + H2O + CO2

=> nHCl = n NaCl = 2nNa2CO3 = 0,1 (mol)

=> mNaCl= 0,1 . 58,5 = 5,85 (g)

b) nCO2 = nNa2CO3 = 0,05 (mol)

=> mCO2 = 0,05 . 44 = 2,2 (g)

mdd HCl = 0,1 . 36,5 :20% = 18,25 (g)

=> %mNaCl = \(\frac{5,85}{53+18,25-2,2}\approx8,47\%\)

19 tháng 6 2016

ZnO + H2SO4 = ZnSO4 + H2O

0.1mol:2.32mol

=> H2SO4 dư theo ZnO

=> khối lượng axits tham gia: 0,1.(2+32+16.4)=9.8g

=> khối lượng muối : mZnSO4=0.1(65+32+16.4)=16.1g 

nồng độ mol sau pu: CM=\(\frac{0.1}{0.58}\)=\(\frac{5}{29}\)

19 tháng 6 2016

hai chất rắn màu trắng là Cao và CaCo3

bài 1. Dùng 200 gam dd H2SO4 9.8% tác dụng với 7.65 BaO. Hãy tính : a) khối lượng kết tủa tao thành ? b)Nồng độ % của chất trong dd thu được ? bài 2. hòa tan 16 gam Fe2O3 VÀO 500 ml dd HCl 1M. Hãy tính : a)Khối lượng muối thu được sau phản ứng? b)Nồng độ mol dd chất sau phản ứng? Bài 3. Cho 10.2 gam Al2O3 hòa tan vào 300 g dd H2SO4 19.6%. a)Viết pthh xãy ra ? Tính khối lượng muối thu được ? b)Sau...
Đọc tiếp

bài 1. Dùng 200 gam dd H2SO4 9.8% tác dụng với 7.65 BaO. Hãy tính :

a) khối lượng kết tủa tao thành ?

b)Nồng độ % của chất trong dd thu được ?

bài 2. hòa tan 16 gam Fe2O3 VÀO 500 ml dd HCl 1M. Hãy tính :

a)Khối lượng muối thu được sau phản ứng?

b)Nồng độ mol dd chất sau phản ứng?

Bài 3. Cho 10.2 gam Al2O3 hòa tan vào 300 g dd H2SO4 19.6%.

a)Viết pthh xãy ra ? Tính khối lượng muối thu được ?

b)Sau phanruwngs chất nào còn dư? Khối lượng chất dư là bao nhiêu?

c)Tính nồng độ % của các chất trong dd sau phản ứng ?

bài 4. Cho 2.24 lít CO2 đktc vào 200 ml dd Ca(OH)2 1M , sản phẩm thu được là muối và nước

a) Viết pthh xảy ra? tính khối lượng kết tủa tạo thành ?

b)Tính nồng độ mol của chất có trong dd thu được ? biết thể tính dd thay đổi không đáng kể?

bài 5. Cho 200ml ddHCl 0.2 M .

a)Để trung hòa dd axit trên thù cần bao nhiêu ml dd NaOH 1M .Tính nồng đọ mol của dd muối thu được sau phản ứng ?

b)Nếu trung hòa dd Axit trên bằng dd Ca(OH)2 cần dùng ?

+ Khối lượng dd Ca(OH)2 cần dùng?

+Nồng độ % của dd muối CaCl2 sinh ra ? Biết khối lượng riêng của dd HCl là 1.2 g

1
27 tháng 7 2018

Làm nhanh zùm mk

2 tháng 12 2016

nH2 = \(\frac{2,24}{22,4}\) = 0,1 (mol)

Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2

0,1 <------------- 0,1 <--- 0,1 (mol)

a) mFe = 0,1 . 56 = 5,6 (g)

mCu = 4 (g)

b) mFeCl2 = 0,1 . 127= 12,7 (g)

c) Gọi nZn pư = x (mol)

Zn + FeCl2 \(\rightarrow\) ZnCl2 + Fe

x ----->x --------> x -------> x (mol)

Khối lượng CR giảm là khối lượng của sắt sinh ra.

=> 65x - 56x = 100 - 99,55

\(\Rightarrow\) x = 0,05

Sau pư thể tích ko đổi nên V = 0,1 (l)

CM(ZnCl22) = \(\frac{0,05}{0,1}\) = 0,5 (M)

nFeCl2 dư = 0,1 - 0,05 = 0,05 (mol)

CM(FeCl2) = \(\frac{0,05}{0,1}\) = 0,5 (M)

20 tháng 12 2023

a, 4,48g

b, CM(FeSO4)=0,35(M)CM(CuSO4)=0,35(M)��(����4)=0,35(�)��(����4)=0,35(�)

Giải thích các bước giải:

mddCuSO4 = 200 . 1,12 = 224g

→ mCuSO4 = 224 . 10% = 22,4g 

→ nCuSO4 = 22,4 : 160 = 0,14mol

nFe = 3,92 : 56 = 0,07 mol

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

nFe < nCuSO4 → Fe phản ứng hết, CuSO4 dư

nCu = nFe = 0,07 mol

→  mCu = 0,07 . 64 = 4,48g

Sau phản ứng thu được dung dịch gồm:

             FeSO4: nFeSO4 = nFe = 0,07 mol

             CuSO4 dư: nCuSO4 p.ứ = nFe = 0,07 mol → nCuSO4 dư = 0,14 - 0,07 = 0,07 mol

CM(FeSO4)=0,070,2=0,35(M)CM(CuSO4)=0,070,2=0,35(M)

20 tháng 12 2023

a, 4,48g

b, CM(FeSO4)=0,35(M)CM(CuSO4)=0,35(M)��(����4)=0,35(�)��(����4)=0,35(�)

Giải thích các bước giải:

mddCuSO4 = 200 . 1,12 = 224g

→ mCuSO4 = 224 . 10% = 22,4g 

→ nCuSO4 = 22,4 : 160 = 0,14mol

nFe = 3,92 : 56 = 0,07 mol

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

nFe < nCuSO4 → Fe phản ứng hết, CuSO4 dư

nCu = nFe = 0,07 mol

→  mCu = 0,07 . 64 = 4,48g

Sau phản ứng thu được dung dịch gồm:

             FeSO4: nFeSO4 = nFe = 0,07 mol

             CuSO4 dư: nCuSO4 p.ứ = nFe = 0,07 mol → nCuSO4 dư = 0,14 - 0,07 = 0,07 mol

CM(FeSO4)=0,070,2=0,35(M)CM(CuSO4)=0,070,2=0,35(M)