Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ĐÁP ÁN A
Kiến thức về lượng từ
"luggage" là danh từ không đếm được, vì thế ta không thể dùng "many" mà phải dùng "much"
=> Đáp án A (so many -> so much)
Tạm dịch: Cô có nhiều hành lý đến mức không có đủ chỗ trong xe cho nó.
“ each of the beautiful cars” là số ít nên “ their” phải chuyển thành “its”
=> Đáp án: D
B
where: ở nơi mà = in which
Sửa: in it => Ø
Tạm dịch: Khách sạn mà chúng tôi ở 1 tuần rất thoải mái.
Chọn B
C
Kiến thức: Cách dùng “so that”
Giải thích:
so: liên kết 2 mệnh đề, mệnh đề bắt đầu bằng “so” nêu lên kết quả của mệnh đề trước.
so that: chỉ lý do, mục đích để giải thích cho mệnh đề đằng trước. so => so that
Tạm dịch: Cô ấy làm việc chăm chỉ để mọi thứ sẽ sẵn sàng kịp thời.
Chọn C
Đáp án C
Mệnh đề danh từ
Tạm dịch: Bữa ăn là khoảng thời gian tuyệt vời cho các thành viên của gia đình nói chuyện về những điều đang diễn ra trong cuộc sống của họ.
Đáp án C (that → what)
A
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề
Giải thích:
“to V” mở đầu câu dùng để chỉ mục đích => Không hợp nghĩa.
Rút gọn mệnh đề: Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, có thể lược bỏ một chủ ngữ và dùng:
- V.ing nếu chủ động
- V.p.p nếu bị động
Ngữ cảnh ở đây dùng thể chủ động => dùng V.ing.
To turn on => Turning on
Tạm dịch: Bật đèn lên, tôi ngạc nhiên về hình dáng của mình.
Chọn A
ĐÁP ÁN C
Kiến thức về từ loại
Vị trí C ta cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ "fill" ở phía sau
=> Đáp án C (incomplete => incompletely)
Tạm dịch: Đơn xin cấp visa của cô ấy bị từ chối không chỉ bởi vì nó không được điền đầy đủ và chính xác mà còn bởi vì nó được viết bằng bút chì.
Kiến thức về thức giả định
+ suggest + Ting/ suggest that + S + (should)+ V(bare): gợi ý làm gì
+ attempt to do st = try to do st = make an effort to do st: cố gắng, nỗ lực làm gì
A. studied -> study/should study
Tạm dịch: Có người đã gợi ý rằng Pedro nên nghiên cứu tài liệu này kĩ hơn trước khi cố gắng thi đỗ kì thi.
ĐÁP ÁN A
Đáp án B.
Đổi when thành that
Cấu trúc: It was not until … that + S-V.
Đáp án C.
Tạm dịch: Bức tranh đẹp đến mức tôi đã đứng đó chiêm ngưỡng nó trong một thời gian dài.
Phải thay “admired” bằng “admiring”. Các động từ chỉ tư thế như “stand, sit, run,...” đi với V-ing mang ý nghĩa hai hành động xảy ra đồng thời với nhau.
- stand (somewhere) doing sth: They just stood there laughing: Bọn họ đứng đó cười - đứng và cười cùng một lúc.