Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ĐÁP ÁN A
Kiến thức về lượng từ
"luggage" là danh từ không đếm được, vì thế ta không thể dùng "many" mà phải dùng "much"
=> Đáp án A (so many -> so much)
Tạm dịch: Cô có nhiều hành lý đến mức không có đủ chỗ trong xe cho nó.
Đáp án A.
Đổi has written thành wrote.
Ở đây chỉ 1 hành động đã xảy ra vào thời điểm xác định trong quá khứ.
I.
- bỏ will
- like -> likes
- in -> at
- studys -> studies
II.
D. history
I.
1.Many foreigners will come to visit viet nam every year.
A B C D => bỏ will
2.My close friend like Math but she learns it not very well.
A B C D => likes
3.Hoa sometimes skips rope and plays catch in recess.
A B C D => at
4.In her Geography class, she studys maps and learns about different countries.
A B C D => studies
II.
A.atlas B.calculator C. earphones D. history
Đáp án A
Kiến thức: từ vựng, mạo từ
Giải thích:
Cụm danh từ “Soviet cosmonaut” đã được nhắc đến qua cụm từ “the first human” nên dùng mạo từ “the”.
a Soviet cosmonaut => the Soviet cosmonaut
Tạm dịch: Vào ngày 12 tháng 4 năm 1961 khi người đầu tiên, một nhà du hành Liên Xô đã bay vào không gian.
Đáp án A
Kiến thức: từ vựng, mạo từ
Giải thích:
Cụm danh từ “Soviet cosmonaut” đã được nhắc đến qua cụm từ “the first human” nên dùng mạo từ “the”.
a Soviet cosmonaut => the Soviet cosmonaut
Tạm dịch: Vào ngày 12 tháng 4 năm 1961 khi người đầu tiên, một nhà du hành Liên Xô đã bay vào không gian.
ĐÁP ÁN C
Kiến thức về từ loại
Vị trí C ta cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ "fill" ở phía sau
=> Đáp án C (incomplete => incompletely)
Tạm dịch: Đơn xin cấp visa của cô ấy bị từ chối không chỉ bởi vì nó không được điền đầy đủ và chính xác mà còn bởi vì nó được viết bằng bút chì.
Kiến thức về cấu trúc song song
Khi có "and" thì 2 vế của nó phải cân nhau về chức năng từ loại, ngữ pháp và ngữ nghĩa.
Tạm dịch: Hôn nhân là cùng nhau đi một chuyến đi dài suốt cuộc đời, chứ nó không đơn giản là cùng nhau ngồi lên một con thuyền và thoát khỏi nói khi không còn tốt đẹp.
=> Đáp án D (getting off -> get off)
Trật tự trong câu gián tiếp giống như trong câu trần thuật
Đáp án B. => Sửa thành “ Mathew looked”
Đáp án A
Kiến thức: So sánh nhất, sửa lại câu
Giải thích:
not best => not the best
So sánh nhất của tính từ “good” là the best
Tạm dịch: Sarah không phải là người nói tốt nhất trong lớp, nhưng cá tính và khả năng truyền đạt cảm nghĩ giúp cô ấy được yêu cầu nhiều nhất.
Đáp án B.
Đổi when thành that
Cấu trúc: It was not until … that + S-V.