Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
(too many => too much)
Cấu trúc: many + N- đếm được sốnhiều: nhiều; much + N - không đếm được
+ “time - thời gian” là danh từ không đếm được nên ta dùng “much”
“Bởi vì cậu bé dành quá nhiều thời gian để lướt web và chơi điện tử nên câu ấy không vượt qua kì thi cuối.”
Đáp án A
it => them
Their children là danh từ số nhiều nên đi với đại từ "them"
Dịch nghĩa: Con cái của họ học hỏi chủ yếu bằng cách trải nghiệm trực tiếp thế giới xung quanh chúng
Đáp án D
Kiến thức về đại từ
It → them: Their children là danh từ số nhiều nên đi với đại từ “them”
Tạm dịch: Con cái của họ học hỏi chủ yếu bằng cách trải nghiệm trực tiếp thế giới xung quanh chúng.
Đáp án D
Kiến thức: explain sth to sb [ giải thích cái gì đó cho ai hiểu]
children the rules of the game => the rules of the game to children
Tạm dịch: Cả ông và bà Smith đang giải thích quy luật trò chơi cho những đưa trẻ hiểu
Đáp án D
the children the rules of the game -> the rules of the game to the children
Cấu trúc explain something to somebody: giải thích cái gì cho ai
Đáp án D
the children the rules of the game -> the rules of the game to the children
Cấu trúc explain something to somebody: giải thích cái gì cho ai
Đáp án C
Sửa which => who.
Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người (single mothers and single fathers) và đóng chức năng làm chủ ngữ.
Dịch: Có rất nhiều ông bố và bà mẹ đơn thân tự mình nuôi nấng con cái.
Đáp án B.
Mầu câu so sánh nhất không sử dụng “than”, phải thay “than” bằng “that” để tạo thành một mệnh để quan hệ hoàn chỉnh (“that” là đại từ quan hệ thay thế cho “the smallest one”).
Ta có cấu trúc:
So sánh hơn nhất + that + mệnh đề ở thì hiện tại hoàn thành.
Ex: She is the most beautiful girl that I have ever met.
C
“sending” -> “to send”
Cấu trúc “afford to do st”: đủ khả năng, đủ điều kiện để làm việc gì
Chọn B
“playing” -> “played”, ở đây dùng dạng bị động ở thì hiện tại hoàn thành, động từ chia ở dạng phân từ II