Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
- Many + N đếm được số nhiều: nhiều
- Much + N không đếm được: nhiều
Vì “work” là danh từ không đếm được nên ta phải dùng “much”
ð Đáp án C (too many => too much)
Đáp án C
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
that => which
Mệnh đề quan hệ “that” không đứng đằng sau dấu phảy, vì thế dùng “that” là sai. Ta dùng mệnh đề quan hệ
“which” để thay thế cho cả 1 vế câu ở phía trước.
Tạm dịch: Tất cả các con của cô đã tốt nghiệp đại học, đó là lý do để cô tự hào.
Đáp án D
So => such. (Từ ‘so’ đứng trước bổ nghĩa tính từ đứng riêng, còn từ ‘such’ đứng trước bổ nghĩa cho danh từ).
Dịch câu: Tôi không thể quan với việc làm bài tập khó đến mức này.
Kiến thức: Cấu trúc câu
Giải thích:
…so + tính từ/ trạng từ + that…= …such + danh từ + that +…: quá đến nỗi mà So => such
Tạm dịch: Các bộ phận khác nhau của cơ thể yêu cầu kỹ năng phẫu thuật quá khác nhau đến mức mà nhiều chuyên ngành phẫu thuật đã phát triển.
Đáp án: B
Chọn D
“so annoyed” -> “so annoying”, “annoyed” là dùng chỉ cảm xúc, cảm giác, còn khi sử dụng để miêu tả đặc điểm của sự vật sự việc ta sử dụng annoying. Câu này đang nói đến đặc điểm của the monotonous buzzing of the vuvuzela nên ta sử dụng annoying
Đáp án A
Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp
Sửa: suppose => are supposed
To be supposed to = to have to, to have a duty or a responsibility to: có bổn phận phải làm gì
Tạm dịch: Học sinh phải đọc kĩ tất cả câu hỏi và tìm đáp án
Đáp án D
Sửa choose => choosing
Cấu trúc song song là những phần tương tự trong một câu phải có cùng cấu trúc, tức là chúng phải sử dụng cùng 1 cấu trúc tương tự để diễn đạt ý nghĩa tương tự. Cấu trúc song song ở đây là cho các từ sending, hiring, choosing
Tạm dịch: Một đám cưới to đòi hỏi nhiều sự chuẩn bị, như gửi thiệp mời, thuê trang phục và chọn bát đĩa
Đáp án D
Sửa choose => choosing
Cấu trúc song song là những phần tương tự trong một câu phải có cùng cấu trúc, tức là chúng phải sử dụng cùng 1 cấu trúc tương tự để diễn đạt ý nghĩa tương tự. Cấu trúc song song ở đây là cho các từ sending, hiring, choosing
Tạm dịch: Một đám cưới to đòi hỏi nhiều sự chuẩn bị, như gửi thiệp mời, thuê trang phục và chọn bát đĩa
Chọn A.
Đáp án A.
Ta có cụm: be supposed to do sth: có bổn phận, nhiệm vụ làm gì
Vì vậy: suppose => are supposed
Dịch: Học sinh có nghiệm vụ phải đọc hết tất cả các câu hỏi cẩn thận và tìm ra câu trả lời.
C
“sending” -> “to send”
Cấu trúc “afford to do st”: đủ khả năng, đủ điều kiện để làm việc gì