Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là C.
Ở đây ta cần chọn câu có nghĩa tương tự.
To be out of order: hỏng, không hoạt động
Both: cả hai >< neither: không cái nào
Đáp án C
Dịch đề: Cả hai cái thang máy đều bị hỏng.
Neither of = Không cái nào…
Either of = Hoặc cái này hoặc cái kia
→ chỉ có đáp án C đúng nghĩa với câu đã cho
Dịch: Không cái thang máy nào làm việc cả
Đáp án D
Giải thích: Succession (n) = sự thừa kế, tiếp quản
Replacement (n) = sự thay thế
Dịch nghĩa: Vị hoàng tử là người tiếp theo theo thứ tự của sự thừa kế ngôi vị.
A. death (n) = cái chết
B. eating (n) = việc ăn uống
C. height (n) = độ cao
Chọn A.
Đáp án A.
Câu gốc: Tôi có hai đề nghị công việc sau khi tốt nghiệp, không cái nào trong đó phù hợp với chuyên môn của tôi.
= A. Hai việc làm được đề nghị cho tôi sai khi tôi tốt nghiệp đều không phù hợp với chuyên môn của tôi.
Các đáp án khác:
B. Cả hai đề nghị việc làm mà tôi nhận được trước khi tốt nghiệp đều phù hợp với chuyên môn của tôi.
C. Tôi được đề nghi hai việc làm ngay sau khi tốt nghiệp, cả hai đều phù hợp với chuyên môn của tôi.
D. Mặc dù chưa đủ trình độ chuyên môn nhưng hai công việc đã được đề nghị cho tôi trước khi tôi tốt nghiệp.
Đáp án C
Câu ban đầu: “Gọi cho Jim thì vô ích vì điện thoại của cậu ấy hỏng rồi”
Cấu trúc:
There is no point in + Ving=It’s no use/no good/useless + Ving = It’s not worth + Ving (Thật là vô ích/không đáng để làm gì)
E.g: It’s no use persuading her to go to the cinema.
A , B, D sai cấu trúc.
ð Đáp án C (Thật là vô ích khi gọi cho Jim bởi vì điện thoại của cậu ấy hỏng rồi)
Đáp án: D
Rather than= hơn là, instead of= thay vì, unless= nếu không thì, restricted= bị hạn chế, as well as= cũng như.
Đáp án A.
Nghĩa câu gốc: Người đàn ông đeo găng tay để không để lại bất kỳ dấu vân tay nào.
A. Người đàn ông đeo găng tay để ông ta không để lại bất kỳ dấu vân tay nào.
Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:
C. In order to leave some fingerprints the man took off his gloves. Nhằm để lại một vài dấu vân tay, người đàn ông đã tháo găng tay ra.
B. His fingerprints would not be left unless the gentleman wore gloves. Dấu vân tay của anh ta sẽ không được để lại trừ khi người đàn ông đeo găng tay.
D. The gentleman wore gloves in order that his fingerprints would be taken. Người đàn ông đeo găng tay để để lại một vài dấu vân tay.
Chọn A
Nghĩa câu gốc: Người đàn ông đeo găng tay để không để lại bất kỳ dấu vân tay nào.
Đáp án A là sát nghĩa gốc nhất: Người đàn ông đeo găng tay để ông ta không để lại bất kỳ dấu vân tay nào.
Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:
C. In order to leave some fingerprints the man took off his gloves. Nhằm để lại một vài dấu vân tay, người đàn ông đã tháo găng tay ra.
B. His fingerprints would not be left unless the gentleman wore gloves. Dấu vân tay của anh ta sẽ không được để lại trừ khi người đàn ông đeo găng tay.
D. The gentleman wore gloves in order that his fingerprints would be taken. Người đàn ông đeo găng tay để để lại một vài dấu vân tay.
Đáp án A.
Nghĩa câu gốc: Cả hai thang máy đều bị hỏng.
A. Cả hai thang máy đều không hoạt động.
Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:
B. The order of the two lifts was wrong. Thứ tự của hai thang máy đã sai.
C. Either of the lifts was not in right order. Một trong hai thang máy không đúng thứ tự.
D. Neither of the lifts was in order. Cả hai thang máy đều đang không chạy. (Neither of + N + V chia theo thể số nhiều).