Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là B. Đảo ngữ câu điều kiện loại III: Had+S (+not ) +P2, S + would + have + P2.
Đáp án A
Kiến thức về cầu điều kiện
Giải thích: đảo ngữ trong câu điều kiện loại 3 (chỉ một giả thiết không có thật, đã không xảy ra trong quá khứ).
Cấu trúc: S + would have + PII +, had + S + not + PII.
Tạm dich: George sẽ không thể gặp Mary nếu như anh ấy không tới dự bữa tiệc tốt nghiệp của anh trai mình.
Đáp án D
Giải thích: Giữa hai vế của câu có mốt quan hệ mục đích, vế sau là mục đích của vế trước. Do đó ta cần dùng từ nối "so that" = để cho, để mà.
Dịch nghĩa: Anh ấy gấp rút hơn để anh sẽ không bị muộn học.
A. since = bởi vì
Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
B. as if = cứ như là
Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ giả thiết – kết quả.
C. unless = nếu không
Là từ nối trong câu điều kiện.
A
Dựa vào “ wouldn’t be” => vế còn lại là vế điều kiện => loại đáp án C và D
Dựa vào nghĩa của câu=> loại đáp án A
ð Đáp án: A
Tạm dịch: Nếu tôi lấy lời khuyên của cha mẹ tôi, bây giờ tôi sẽ không phải là một giáo viên.
Đáp án B
Đáp án là B. you help me => you helping me , sau giới từ “for” ta dùng danh động từ “V-ing”
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Ta dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả hành động không xảy ra trong quá khứ.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + had Ved/ V3, S + would/could… + have PP +…
Tạm dịch: Nếu tôi biết đó là một bữa tiệc trang trọng, tôi sẽ không mặc quần jean cũ và một chiếc jumper.
Chọn D
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Ta dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả một hành động không xảy ra trong quá khứ
Cấu trúc: If + mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + could/would + have PP +…
Tạm dịch: Nếu Tom đã cài chuông báo động, những tên trộm sẽ không đột nhập vào nhà anh ta.
Chọn C
Chọn B Câu đề bài: Hầu hết công việc đều tạo ra sự khác biệt trong cuộc sống của mọi người theo một cách nào đó, hoặc là công việc sẽ không tồn tại.
Or else + mệnh đề: Nếu không thì...
On account of something = Because of something: Bởi vì cái gì.
Besides + something: Bên cạnh cải gì, ngoài cái gì ra.
Unless + mệnh đề: Trừ khi.
Đáp án : A
Đây là một nhận định về một việc đã xảy ra trong quá khứ. “Anh ấy không thể đã tưới cây được. Nếu anh ấy đã tưới, chúng sẽ không chết đâu.”
Đáp án A
Kiến thức: Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 Had + S + Ved/ V3, S + would/ could have Ved/ V3 =>loại C và D
Tạm dịch: Nếu mùa hè năm ngoái cô ấy làm việc chăm chỉ hơn, cô ấy sẽ không bị sa thải