K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 12 2019

Đáp án D

Giải thích: Giữa hai vế của câu có mốt quan hệ mục đích, vế sau là mục đích của vế trước. Do đó ta cần dùng từ nối "so that" = để cho, để mà.

Dịch nghĩa: Anh ấy gấp rút hơn để anh sẽ không bị muộn học.

A. since = bởi vì

Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.

B. as if = cứ như là

Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ giả thiết – kết quả.  

C. unless = nếu không

Là từ nối trong câu điều kiện.

27 tháng 11 2018

Đáp án D

Giải thích: Giữa hai vế của câu có mối quan hệ mục đích, vế sau là mục đích của vế trước. Do đó ta cần dùng từ nối "so that" = để cho, để mà.

Dịch nghĩa: Anh ấy gấp rút hơn để anh sẽ không bị muộn học.

since = bởi vì

Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.

as if = cứ như là

Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ giả thiết - kết quả.

C. unless = nếu không

Là từ nối trong câu điều kiện.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

27 tháng 3 2017

Đáp án A

- unaware (adj): không biết

- unconscious (adj): bất tỉnh, vô thức

- unable (adj): không thể

- unreasonable (adj): vô lý

Dịch: Vì Tim không biết có sự thay đổi trong lịch trình, anh ấy đã đến cuộc họp muộn một tiếng.

21 tháng 4 2017

Đáp án C

Kiến thức: từ vựng, câu điều kiện loại 2

Giải thích:

Cấu trúc: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V.inf

Tạm dịch: Nếu Paul có việc làm thì anh ấy đã không buồn như thế.

17 tháng 4 2018

Chọn C

Cấu trúc: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V.inf

ð Đáp án C

Tạm dịch: Nếu Paul có việc làm thì anh ấy đã không buồn như thế.

6 tháng 9 2019

Chọn C

16 tháng 5 2017

Đáp án B

Kiến thức: to V/ V-ing

Giải thích: (to) risk + V.ing: mạo hiểm, liều

Tạm dịch: Anh ấy không muốn mạo hiểm đến muộn cuộc phỏng vấn. 

4 tháng 6 2017

Đáp án : B

John vẫn chưa gặp nhau kể từ khi tốt nghiệp -> hasn’t met her since they graduate. Khi tường thuật lại, động từ phải lùi thời, hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn -> quá khứ hoàn thành: hadn’t met – had graduated

26 tháng 10 2019

Chọn A.

Đáp án A.
Ta có: on the dot: ở một thời điểm thời gian chính xác 
On the contrary: ngược lại 
Dịch: Lớp học sẽ bắt đầu vào đúng 8h sang, vì vậy đừng đến muộn.