Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án C
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
that => which
Mệnh đề quan hệ “that” không đứng đằng sau dấu phảy, vì thế dùng “that” là sai. Ta dùng mệnh đề quan hệ
“which” để thay thế cho cả 1 vế câu ở phía trước.
Tạm dịch: Tất cả các con của cô đã tốt nghiệp đại học, đó là lý do để cô tự hào.
Đáp án : A
“erecting” -> “erected”
Vì chủ ngữ là vật (the Statue of Liberty) nên phải dùng dạng bị động
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardy... when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi... thì...
She had hardly sat down when the phone rang.
→ Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Kiến thức cần nhớ |
No sooner... than ... (vừa mới... thì...) = Hardly/ Barely/ Scarcely ... when Ex: Hardly had I arrived home when the rain started. = No sooner had 1 arrived home than the rain started. |
Đáp án : D
D : are -> is
Câu này nghĩa là: “một trong số những sinh viên, người mà được xem xét trao học bổng đến từ trường đại học này”
-> người đến từ trường đại học là 1 người -> tobe chia số ít (is)
Đáp án : A
A : doing -> making
Make a bird nest: Tạo ra 1 cái tổ chim
3. C: qualifiers -> qualifications
ở đây phải dùng từ có nghĩa là bằng cấp (qualification)
Chọn B Câu đề bài: Nghệ sĩ Gutzon Borglum đã thiết kế Đài tưởng niệm núi Rushmore và làm việc với dự án từ năm 1925 cho đến khi ông qua đời vào năm 1941.
"Project” là danh từ đếm được, ta không để nó đi một mình như vậy.
Thay bằng: the project.
Đáp án A
Sửa: worked -> have worked/have been working
Xác định thì hiện tại hoàn thành (tiếp diễn) dựa vào từ since.
Dịch nghĩa: Họ làm lễ tân tại khách sạn này từ thời tốt nghiệp đại học năm 2009