Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Chọn D
Was => has been (Thì Hiện tại hoàn thành diễn ta hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại)
Dịch câu: Paul quyết định nhập ngũ vào năm nhất đại học và vẫn tham gia quân đội kể từ đó.
Đáp án D.
Was à has been
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.
Dịch câu: Paul quyết định gia nhập quân đội từ sau năm nhất và anh ta vẫn ở đó cho đến bây giờ.
Đáp án D
Có trạng từ “since” → thì HTHT
Chữa lỗi: was → has been
Dịch: Rose quyết định tham gia quân sự sau năm cuối tại đại học và ở đó kể từ đấy
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardy... when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi... thì...
She had hardly sat down when the phone rang.
→ Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Kiến thức cần nhớ |
No sooner... than ... (vừa mới... thì...) = Hardly/ Barely/ Scarcely ... when Ex: Hardly had I arrived home when the rain started. = No sooner had 1 arrived home than the rain started. |
Đáp án A
Sửa: worked -> have worked/have been working
Xác định thì hiện tại hoàn thành (tiếp diễn) dựa vào từ since.
Dịch nghĩa: Họ làm lễ tân tại khách sạn này từ thời tốt nghiệp đại học năm 2009
Đáp án là C.
steal => stealing
Admit (to) + Ving: thừa nhận đã làm việc gì
Câu này dịch như sau: Sau khi bị thẩm vấn vài phút, John cuối cùng đã thừa nhận ăn cắp tiền của bạn anh ấy.
Đáp án C
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
that => which
Mệnh đề quan hệ “that” không đứng đằng sau dấu phảy, vì thế dùng “that” là sai. Ta dùng mệnh đề quan hệ
“which” để thay thế cho cả 1 vế câu ở phía trước.
Tạm dịch: Tất cả các con của cô đã tốt nghiệp đại học, đó là lý do để cô tự hào.
Chọn D Rất nhiều dầu trên thế giới là đến từ khu vực Trung Đông, và Venezuela và Mĩ cũng có dầu.
Dầu ở đây là tài nguyên thiên nhiên, không phải do sản xuất ra nên ta không dùng động từ “produce”.
Thay bằng: have/ provide oil.
Đáp án là A
admitted => been admitted