Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Các phương pháp tạo ra giống vật nuôi, cây trồng tạo ra những đặc tính tốt so với giống cũ là: 1,3,8
Cấy truyền phôi, nhân bản vô tính, nuôi cấy mô không tạo ra các đặc tính mới.
Lai tế bào sinh dưỡng: cơ thể phát triển từ tế bào lai mang đặc điểm của cả 2 giống ban đầu, không tạo ra tính trạng mới.
Nuôi cấy hạt phấn tạo ra các dòng thuần về các tính trạng đó
Đáp án A
Vì đột biến gen xảy ra ở ti thể (tế bào chất) mà sự phân chia tế bào chất cho các tế bào con là khác nhau nên:
(1) Tất cả cây con đều mang số lượng gen đột biến như nhau. → sai, các cây con mang lượng đột biến khác nhau.
(2) Tất cả cây con tạo ra đều có sức sống như nhau. → sai, sức sống là tương tác của KG và môi trường nên các cây có sức sống khác nhau
(3) Tất cả các cây con đều có kiểu hình đồng nhất. → sai, các cây mang đột biến khác nhau nên KH khác nhau.
(4) Tất cả các cây con đều có kiểu gen giống mẹ. → sai
Đáp án B
Quá trình giảm phân bình thường của một cây lưỡng bội (cây B), xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất trên cặp nhiễm sắc thể số 2 đã tạo ra tối đa 128 loại giao tử
=> 41.2n-l = 128 à 2n = 12
Cây A và B cùng loài à thấy tế bào M (thuộc cây A) có 14 NST đơn chia 2 nhóm mỗi nhóm có 7 NST đơn.
+ Nếu nguyên phân mà tb bình thường thì k.sau có 2n.2 = 24 đơn
+ Nếu tế bào đột biến 2n+1 à thì kỳ sau NP là (2n+1).2 = 26 NST đơn
+ Nếu giảm phân 1 thì NST kép
+ Vậy chỉ có giảm phân 2 mà lại thấy 14 đơn à tế bào này tạo ra cuối giảm phân 1 là nk = 7 kép
Vậy thì tế bào trước khi giảm phân thuộc tb đột biến 2n+1 = 13 hay 2n+2=14
KL:
(1) Cây B có bộ nhiễm sắc thể 2n =14 à sai. Đúng phải là 2n=12
(2) Tế bào M có thể đang ở kỳ sau của quá trình giảm phân II à đúng ( đã giải thích ở trên)
(3) Quá trình phân bào của tế bào M kết thúc, tạo ra tế bào con có bộ NST lệch bội (2n+1) à sai. Vì tế bào đó giảm phân nên có thể cho giao tử: n+1=7,…
(4) à sai. Cây A có thể là thể ba. à đã giải thích ở trên
Đáp án D
(1) Đúng. Giả sử cây (A) có 2n=12 thì có 6 cặp NST, xảy ra trao đổi chéo kép không đồng thời ở cặp số 2 (cặp số 2 tạo 6 loại giao tử) sẽ tạo ra 6 . 2 5 = 192 loại.
(2) Đúng. Tế bào (B) có 14 NST đơn chia thành hai nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào → tế vào (B) đang ở kì sau giảm phân II.
(3) Sai. Tế bào (B) giảm phân xong sẽ cho ra giao tử mang 7 NST (n+1).
(4) Đúng. Ta biết tế bào (B) là tế bào đang ở kỳ sau giảm phân II. Mà kỳ sau giảm phân II có đến 2 tế bào được tạo ra từ tế bào ban đầu qua giảm phân I. Vậy còn một tế bào còn lại có thể mang 12 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về 2 cực của tế bào nếu như cây (C) là thể ba. Tức là trong giảm phân I:
+ 7 nhiễm sắc thể kép đã phân li về tế bào (B), qua kỳ sau giảm phân II tạo nên 14 nhiễm sắc thể đơn.
+ 6 nhiễm sắc thể kép đã phân li về tế bào còn lại, qua kỳ sau giảm phân II tạo nên 12 nhiễm sắc thể đơn.
Đáp án:
Nuôi cấy mô giúp:
- Tạo ra quần thể cây trồng đồng loạt giống nhau về kiểu gen.
- Nhân nhanh giống cây trồng trong một thời gian ngắn.
- Góp phần bảo tồn các giống cây quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án A
(1). Sử dụng tế bào 2n từ mô phân sinh của cây, đem nuôi cấy mô tế bào để tạo thành cây hoàn chỉnh và tạo ra một giống mới so với cây gốc ban đầu. à sai, nuôi cấy tế bào 2n sẽ tạo ra cây giống cây ban đầu.
(2). Trong quá trình nuôi cấy mô sẹo để phát triển thành cây hoàn chỉnh, các hormone như GH và tyrosine được sử dụng. à sai, GH và tyrosine là hoocmon động vật.
(3). Các tế bào soma được phát sinh từ một nhóm tế bào mô phân sinh ban đầu có thể được gây đột biến và tạo ra dòng tế bào soma biến dị, từ đó tạo ra giống mới. à đúng
(4). Trong nhân giống vô tính, các cây con không đồng nhất về mặt di truyền vì mỗi tế bào đều mang 1 bộ NST n từ bố và một bộ n từ mẹ. à sai, nhân giống vô tính không có sự kết hợp của giao tử bố và giao tử mẹ.