Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Từ đồng nghĩa - Kiến thức về cụm từ cố định
Heavy rain and wind = typhoon : bão to
Các đáp án còn lại:
A. dizzle /'drɪzl/ (n): đổ, mưa nhỏ
B. blizzad /'blɪzəd/ (n): trận bão tuyết
C. typhoon /taɪ'fu:n/ (n): bão to
D. downpour /'daʊnp ɔ:(r)/ (n): trận mưa như trút nước xuống (mưa rào)
Tạm dịch: Trận bão to đã phá huỷ rất nhiều nhà và các tòa nhà trong thị trấn.
Chọn C.
Đáp án đúng là C.
Giải thích:
-John: "Bạn có muốn tham quan Vịnh Hạ Long vào mùa hè này không?"
- Mike: "____________”
A. Tôi không thích. Cảm ơn.
B. Bạn có nghĩ là tôi thích không?
C. Được, tôi thích lắm. Cảm ơn nhé.
D. Được cậu đúng là 1 người bạn tốt.
Đáp án C là hợp lí nhất các đáp án còn lại không phù hợp.
D
fare: chi phí ( dùng cho các dịch vụ đi lại)
cost: chi phí/ kinh phi
expense: chi tiêu
fee: phí
cụm từ entrance fee: phí vào cổng
câu này dịch như sau: Công viên nước mà chúng tôi đến hôm qua rất thú vị, nhưng phí vào cổng hơi đắt.
Đáp án D.
- to have a whale of time # to feel disappointed.
A. had little time to play: có ít thời gian chơi
B. had a lot of time to play: có nhiều thời gian chơi
C. felt happy: cảm thấy hạnh phúc
Tạm dịch: Chúng tôi rất phấn khởi bởi mọi việc đều khá thuận lợi
Đáp án D.
- to have a whale of time # to feel disappointed.
A. had little time to play: có ít thời gian chơi
B. had a lot of time to play: có nhiều thời gian chơi
C. felt happy: cảm thấy hạnh phúc
Tạm dịch: Chúng tôi rất phấn khởi bởi mọi việc đều khá thuận lợi
MEMORIZE to have a whale of time = to enjoy oneself very much = to feel happy: vui sướng, hạnh phúc |
Đáp án A
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc:
At a loss for words = không nói nên lời
Dịch nghĩa: Khi tôi gặp lại người anh đã bị mất tích từ lâu, tôi đã không nói nên lời.
Phương án A. When the speaker met his brother, he was puzzled about what to say = Khi người nói gặp lại anh trai, ông đã bị bối rối về việc nói điều gì, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
B. When the speaker met his brother, he had much to say = Khi người nói đã gặp anh trai của ông, ông đã có nhiều điều để nói.
C. When the speaker met his brother, he refused to say anything. = Khi người nói gặp anh trai của mình, ông đã từ chối nói bất cứ điều gì.
D. When the speaker met his brother, he had nothing pleasant to say. = Khi người nói đã gặp anh trai của ông, ông không có gì thú vị để nói.
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
Quy tắc trật tự của tính từ: OpSASCOMP
Opinion (Ý kiến) – Size (Kích thước) – Age (Tuổi tác) – Shape (Hình dạng) – Color (Màu sắc) – Origin (Xuất xứ) – Material (Chất liệu) – Purpose (Mục đích)
– fantastic (adj): tuyệt vời (ý kiến)
– long (adj): dài (kích thước)
Tạm dịch: Tôi vẫn còn nhớ những buổi chiều mùa hè dài tuyệt vời mà chúng tôi đã ở bãi biển khi tôi còn nhỏ.
Chọn C