Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Giải thích: Đây là câu hỏi chỗ ngồi khi vào một nhà hàng.
Dịch nghĩa: "Tôi có thể có một bàn cho hai người được không, làm ơn ?"
"Xin lỗi, chúng tôi đã được đặt chỗ hết.”
A. No, thank you = Không, cảm ơn.
Đây thường là câu từ chối một lời mời.
C. The one over there = Cái ở phía đó.
Đây thường là câu trả lời khi được hỏi về vị trí đồ vật hoặc người cụ thể, chỉ chỗ.
D. This table, please = Bàn này, làm ơn.
Đây thường là câu gọi khi nhân viên phục vụ mang đồ ra
Đáp án B.
Nghĩa câu gốc: Anh lái xe nhanh đến nỗi mà anh ta đã có thể gây tai nạn.
Trong 4 đáp án thl đáp án B là nghĩa tương tự nhất: Anh ta đã không gây tai nạn mặc dù anh ta lái xe rất nhanh. Vậy chọn đáp án B.
Các đáp án còn lại truyền đạt sai nghĩa gốc:
A. He wasn’t driving fast enough to avoid an accident: Anh ta không lái xe đủ nhanh để tránh tai nạn. (Câu này nghe vô lý, chi nói không lái đủ chậm để tránh tai nạn hoặc không đủ nhanh để gây tai nạn).
C. If he had been driving very fast, he would have had an accident: Nếu anh ta lúc đó lái xe rất nhanh, anh ta đã gặp tai nạn rồi.
D. An accident happened, and it was caused by his very fast driving: Một tai nạn đã xảy ra, và nó đã được gây ra bởi việc lái xe rất nhanh của anh ấy
Đáp án B.
Nghĩa câu gốc: Anh lái xe nhanh đến nối mà anh ta đã có thể gây tai nạn.
Trong 4 đáp án thì đáp án B là nghĩa tương tự nhất: Anh ta đã không gây tai nạn mặc dù anh ta lái xe rất nhanh. Vậy chọn đáp án B.
Các đáp án còn lại truyền đạt sai nghĩa gốc:
A. He wasn’t driving fast enough to avoid an accident: Anh ta không lái xe đủ nhanh để tránh tai nạn. (Câu này nghe vô lý, chỉ nói không lái đủ chậm để tránh tai nạn hoặc không đủ nhanh để gây tai nạn).
C. If he had been driving very fast, he would have had an accident: Nếu anh ta lúc đó lái xe rất nhanh, anh ta đã gặp tai nạn rồi.
D. An accident happened, and it was caused by his very fast driving: Một tai nạn đã xảy ra, và nó đã được gây ra bởi việc lái xe rất nhanh của anh ấy.
Đáp án D
Was rebuilding => was being rebuilt
vì câu mang nghĩa bị động nên dùng cấu trúc bị động của thì quá khứ tiếp diễn: S+ was / were being Ved/ V3
Câu này dịch như sau: Khi tôi đang lái xe về phía Nam, tôi có thể thấy rằng con đường cũ đang được sửa lại
Đáp án B
make progress = improve: tiến bộ.
Dịch: Khóa học này quá khó đến nỗi tôi không tiến bộ lên được chút nào.
Đáp án là C.
Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án đúng: Or else: không thì
If so: nếu vậy thì; In case: trong trường hợp; owing to: theo như
Đáp án A
helping: suất ăn ( danh từ đếm được )