K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 9 2017

Đáp án A

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc:

At a loss for words = không nói nên lời

Dịch nghĩa: Khi tôi gặp lại người anh đã bị mất tích từ lâu, tôi đã không nói nên lời.

Phương án A. When the speaker met his brother, he was puzzled about what to say = Khi người nói gặp lại anh trai, ông đã bị bối rối về việc nói điều gì, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          B. When the speaker met his brother, he had much to say = Khi người nói đã gặp anh trai của ông, ông đã có nhiều điều để nói.

          C. When the speaker met his brother, he refused to say anything. = Khi người nói gặp anh trai của mình, ông đã từ chối nói bất cứ điều gì.

          D. When the speaker met his brother, he had nothing pleasant to say. = Khi người nói đã gặp anh trai của ông, ông không có gì thú vị để nói.

18 tháng 11 2018

affinity: sức hút, sức hấp dẫn => Đáp án là B. attraction

Các từ còn lại: enthusiasm: lòng hăng hái; moved: dời đổi; interest: sự quan tâm

26 tháng 3 2019

Đáp án : A

“affinity” = “attraction”: sự thu hút, sự lôi cuốn

15 tháng 5 2017

Đáp án B

B. He cannot have known that his brother graduated with very high marks: cách dùng động từ khiếm khuyết “cannot have + Vp.p” để diễn tả một sự suy đoán về một sự việc đã xảy ra: “chắc là đã không làm điều gì”.

Cách dùng này hợp ý nghĩa với câu cho sẵn: “Tôi chắc rằng anh ấy không biết là anh trai của anh ta đã tốt nghiệp với hạng danh dự”.

7 tháng 6 2018

Đáp án D.
Câu gốc: => Tôi tin chắc anh ấy không biết rằng anh trai mình đã tốt nghiệp với điểm số cao.
= D. Chắc là anh ấy không biết anh trai mình đã tốt nghiêp với điểm số cao.
Các lựa chọn khác không phù hợp.
A. Việc anh trai anh ấy tốt nghiệp với điểm số khá cao phải được đánh giá cao bởi anh ấy.
B. Anh ấy không nên đố kỵ với thành tích của anh trai mình.
C. Anh ấy có lẽ không biết anh trai mình thường bay lên bằng kinh khí cầu đầy màu sắc.

2 tháng 9 2019

Đáp án A

25 tháng 6 2018

B.

Regret to V = rất tiếc khi phải nói rằng (anh ấy đã để quên những chiếc vé ở nhà). Regret Ving = hối hận khi đã làm gì. Be sorry that = rất tiếc rằng… (không chọn C vì thời quá khứ, không đúng với đề bài)

17 tháng 6 2017

Đáp án là A. attainment = accomplishment : thành tích

Nghĩa các từ còn lại: task: nhiệm vụ; shock: ngạc nhiên; surprise: ngạc nhiên

6 tháng 3 2018

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng ngữ

Giải thích:

Khi hai mệnh đề trong cùng một câu có cùng chủ ngữ “he” ta có thể rút gọn một mệnh đề ở dạng:

- V-ing: khi mệnh đề mang nghĩa chủ động

- Ved/ V3: khi mệnh đề mang nghĩa bị động

Tạm dịch:

Khi anh ấy nhặt cuốn sách của tôi, anh ấy thấy rằng cái bìa đã bị rách nát.

   A. sai ngữ pháp: Picked => Picking

   B. sai ngữ pháp: thì quá khứ hoàn thành không kết hợp với hiện tại đơn trong cùng 1 câu.

   C. sai ngữ pháp: vì hai mệnh đề không cùng chủ ngữ

   D. Khi nhặt lấy cuốn sách, anh ấy thấy bìa đã bị rách.

Chọn D

6 tháng 4 2017

Đáp án là B.

couldn’t help : không thể nhịn được/ không thể kiềm chế được

couldn't assist: không thể giúp đỡ

couldn't resist: không thể nhịn được.

couldn’t stand = couldn't face: không thể chịu đựng được [ nghĩa tiêu cực hơn]

Câu này dịch như sau: Chúng tôi không thể nhịn được cười khi anh ấy rơi xuống hồ bơi với quần áo trên người, thật quá buồn cười.

=> couldn’t help = couldn't resist