Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Gọi CTPT của X có dạng là CxHyClz
Ta có x : y : z = (24,24 : 12): (4,04 : 1): (71,72:35,5) = 1 : 2 : 1
=> hợp chất có dạng CnH2nCln
=> 2n + 2 ≥ 3n → n ≥2
=> n = 1 hoặc n = 2
Với n = 1 → không thỏa mãn
n = 2 → C2H4Cl2
→ 2 đồng phân
Đáp án D
Gọi CTPT của X có dạng là CxHyClz
Ta có x : y : z = (24,24 : 12): (4,04 : 1): (71,72:35,5) = 1 : 2 : 1
=> hợp chất có dạng CnH2nCln
=> 2n + 2 ≥ 3n → n ≥2
=> n = 1 hoặc n = 2
Với n = 1 → không thỏa mãn
n = 2 → C2H4Cl2
→ 2 đồng phân
Ta có %C + %H + %Cl = 100 %
=> A chứa C , H và Cl
Gọi CTĐGN của A là CxHyClz
=> x:y:z = \(\dfrac{\%C}{12}\): \(\dfrac{\%H}{1}\):\(\dfrac{\%Cl}{35,5}\)= 3,1 : 7,75 : 1,55 = 2 : 5 : 1
=> CTĐGN của A là C2H5Cl và CTPT của A có dạng (C2H5Cl)n
MA = 2,15. 30 = 64,5 (g/mol) => 64,5n = 64,5
=> n = 1 và CTPT của A là C2H5Cl
Các chất đồng phân có cùng CTPT và có PTK bằng nhau. Các chất trong hỗn hợp M đều là C x H y .
Khối lượng C trong 2,8 lít C O 2 :
Đó cũng là khối lượng C trong 1,80 g C x H y , vậy khối lượng H: 1,80 - 1,50 = 0,30 (g).
x : y = 0,125 : 0,30 = 5 : 12.
Công thức đơn giản nhất là C 5 H 12 .
Khối lượng 1 mol C x H y : 2,25 x 32,0 = 72,0 (g).
Do đó, công thức phân tử cũng là C 5 H 12 .
Công thức cấu tạo của các đồng phân :
Hay
C H 3 - C H 2 - C H 2 - C H 2 - C H 3
Hay
Hay
1. Theo định luật bảo toàn khối lượng:
m A = m C O 2 + m H 2 O − m O 2
Khối lượng C trong 1,8 g A là:
Khối lượng H trong 1,8 g A là:
Khối lượng O trong 1,8 g A là : 1,8 - 1,2 - 0,2 = 0,4 (g).
Công thức chất A có dạng C x H y O z :
x : y : z = 0,1 : 0,2 : 0,025 = 4 : 8 : 1
CTĐGN là C 4 H 8 O
2. M A = 2,25.32 = 72 (g/mol)
⇒ CTPT trùng với CTĐGN: C 4 H 8 O .
3. Các hợp chất cacbonyl C 4 H 8 O :
(butanal)
(2-metylpropanal)
(butan-2-ol)
1. Khi đốt cháy A ta thu được C O 2 và H 2 O ; vậy A phải chứa C và H.
Khối lượng C trong 1,792 lít C O 2 là:
Khối lượng H trong 1,44 g H 2 O :
Đó cũng là khối lượng C và H trong 3,96 g A.
Theo đầu bài A phải chứa Cl. Khối lượng Cl trong 7,175 g AgCl :
Đó cũng là khối lượng Cl trong 2,475 g A.
Vậy, khối lượng Cl trong 3,96 g A :
Khối lượng C, H và Cl đúng bằng khối lượng chất A (3,96 g).
Vậy, chất A có dạng C x H y C l z .
x : y : z = 0,08 : 0,16 : 0,08 = 1 : 2 : 1
CTĐGN của A là C H 2 C l .
2. MA = 3,300.30 = 99 (g/mol)
⇒ ( C H 2 C l ) n = 99 ⇒ 49,5n = 99 ⇒ n = 2
CTPT của A là C 2 H 4 C l 2 .
3. Các CTCT
(1,1-đicloetan)
(1,2-đicloetan (etylen clorua))
1. CTĐGN là C 7 H 8 O
2. CTPT là C 7 H 8 O
3. Có 5 CTCT phù hợp :
(2-metylphenol (A1))
(3-metylphenol (A2))
(4-metylphenol (A3))
(ancol benzylic (A4))
( metyl phenyl ete (A5))
4. Có phản ứng với Na: A1, A2, A3, A4;
Có phản ứng với dung dịch NaOH: A1, A2, A3.
Ba chất đồng phân có công thức phân tử giống nhau. Đốt X ta chỉ được C O 2 và H 2 O , vậy các chất trong X có chứa C, H và có thể có chứa O.
Theo định luật bảo toàn khối lượng :
m C O 2 + m H 2 O = m X + m O 2 = 5,1(g)
Mặt khác mCO2: mH2O = 11:6
Từ đó tìm được: m C O 2 = 3,30 g và m H 2 O = 1,80 g
Khối lượng C trong 3,30 g C O 2 :
Khối lương H trong 1,80 g H 2 O :
Khối lượng O trong 1,50 g X : 1,50 - 0,9 - 0,2 = 0,4 (g).
Các chất trong X có dạng C x H y O z
x : y : z = 0,075 : 0,2 : 0,025 = 3 : 8 : 1.
Công thức đơn giản nhất là C 3 H 8 O .
⇒ CTPT cũng là C 3 H 8 O .
a)
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,4}{22,4}=0,375\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{8,1}{18}=0,45\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,375 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,9 (mol)
mC = 0,375.12 = 4,5 (g)
mH = 0,9.1 = 0,9 (g)
=> mO = 5,4 - 4,5 - 0,9 = 0 (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%C=\dfrac{4,5}{5,4}.100\%=83,33\%\\\%H=\dfrac{0,9}{5,4}.100\%=16,67\%\end{matrix}\right.\)
b)
nC : nH = 0,375 : 0,9 = 5 : 12
=> CTDGN: C5H12
c)
CTPT: (C5H12)n
Mà M = 2,25.32 = 72 (g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C5H12
1. Chất A có dạng C X H Y C l Z
x : y : z = 2,02 : 4,04 : 2,02 = 1 : 2 : 1
Công thức đơn giản nhất là C H 2 C l .
2. MA = 2,25 x 44,0 = 99,0 (g/mol)
( C H 2 C l ) n = 99,0 ⇒ 49,5n = 99,0 ⇒ n = 2
CTPT là C 2 H 4 C l 2 .
3. Các CTCT: