Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải:
Dòng thứ nhất: Từ C = π.d => d = = = 7,32
Dòng thứ hai: Áp dụng công thức C = π.d, thay số vào ta được
d = 42,7 mm => C = .42,7 = 134,08 mm
d = 6,6 cm => C = .6,6 = 20,41 cm
d = 40 mm => C = . 40 = 125,6 mm
d = 61 mm => C = . 61 = 191,71 mm
Dòng thứ ba: ÁP dụng công thức S = S = πd2, thay số vào ta được:
d = 42,7 mm => S= .42,72 = 5730,34 (mm2) ≈ 57,25 (cm2)
d = 6,5 cm => S= .6,52 = 132,65 (cm2)
d = 40 mm => S= .402 = 5024 (mm2)
d = 61 mm => S= .612 = 11683,94 (mm2)
Dòng thứ 4: áp dụng công thức V = πR3 , thay số vào ta được các kết quả ghi vào bảng dưới đây:
Bài giải:
Thực hiện phép tính và điền vào chỗ trống ta được bảng sau:
Vẽ đồ thị:
Nhận xét: Đồ thị của hai hàm số đối xứng với nhau qua trục Ox.
Xem thêm tại: http://loigiaihay.com/bai-4-trang-36-sgk-toan-9-tap-2-c44a5695.html#ixzz4dH45gBuO
a: 3x-y-1=0
=>y=-3x+1
(d)//(d') nên a=-3
b: \(4x+2y+3\sqrt{2}=0\)
=>\(2y=-4x-3\sqrt{2}\)
hay \(x=-2x-\dfrac{3\sqrt{2}}{2}\)
Để (d)vuông góc với (d') thì -2a=-1
=>a=1/2
c: Thay x=-1 và y=-2 vào (d), ta được:
-a+3=-2
=>3-a=-2
=>a=5
Từ C = 2πR => R = ; C = πd => d= .
Vậy dùng các công thức trên để tìm các giá trị chưa biết trong ô trống. Ta điền vào bảng sau:
Bán kính R của đường tròn |
10 |
(5) |
3 |
(1,5) |
(3,2) |
(4) |
Đường kính d của đường tròn |
(20) |
10 |
(6) |
3 |
(6,4) |
(8) |
Độ dài C của đường tròn |
(62,8) |
(31,4) |
(18,84) |
(9,42) |
20 |
25,12 |
Hướng dẫn giải:
Từ C = 2πR => R = ; C = πd => d= .
Vậy dùng các công thức trên để tìm các giá trị chưa biết trong ô trống. Ta điền vào bảng sau:
Bán kính R của đường tròn |
10 |
(5) |
3 |
(1,5) |
(3,2) |
(4) |
Đường kính d của đường tròn |
(20) |
10 |
(6) |
3 |
(6,4) |
(8) |
Độ dài C của đường tròn |
(62,8) |
(31,4) |
(18,84) |
(9,42) |
20 |
25,12 |
a) Sau khi tính giá trị của mỗi giá trị theo các giá trị của x đã cho ta được bảng sau:
b)Nhận xét: Cùng một giá trị của biến x, giá trị của hàm số y = 0,5x + 2 luôn luôn lớn hơn giá trị tương ứng của hàm số y = 0,5x là hai đơn vị.
a) Giá trị y tương ứng của mỗi hàm số theo giá trị đã cho của biến x :
b) Khi x lấy cùng một giá trị thì giá trị của hàm số y = 0,5x + 2 lớn hơn giá trị của hàm số y = 0,5x là 2 đơn vị.
Cách tính:
+ Quả bóng gôn:
d = 42,7mm ⇒ R = d/2 = 21,35 mm
⇒ Độ dài đường tròn lớn: C = 2π.R=2.3,14.21,35 ≈ 134,08 (mm)
⇒ Diện tích mặt cầu: S = πd2 = 3,14.(42,7)2 ≈ 5725 mm2 = 57,25 (cm2).
⇒ Thể tích khối cầu:
+ Quả khúc côn cầu:
C = πd = 23cm ⇒ ≈ 7,32 (cm)
⇒ Diện tích mặt cầu: S = πd2=3,14.(7,32)2 = 168,25 (cm2).
⇒ Thể tích khối cầu:
+ Quả ten-nít:
d = 6,5cm
⇒ Độ dài đường tròn lớn: C = π.d = 3,14.6,5 = 20,41 (cm)
⇒ Diện tích mặt cầu: S = πd2= 3,14.(6,5)2=132,67 (cm2)
⇒ Thể tích khối cầu:
+ Quả bóng bàn:
d = 40mm
⇒ Độ dài đường tròn lớn C = π.d =3,14.40 ≈ 125,6 (mm)
⇒ Diện tích mặt cầu: S = π.d2=3,14.402 = 5024 (mm2)
⇒ Thể tích khối cầu:
+ Quả bi-a;
d = 61mm
⇒ Độ dài đường tròn lớn C = π.d =3,14.61 = 191,54 (mm)
⇒ Diện tích mặt cầu: S = π.d2=3,14.612 ≈ 11683,94 (mm2)
⇒ Thể tích khối cầu: