Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Sau khi tính giá trị của mỗi giá trị theo các giá trị của x đã cho ta được bảng sau:
b)Nhận xét: Cùng một giá trị của biến x, giá trị của hàm số y = 0,5x + 2 luôn luôn lớn hơn giá trị tương ứng của hàm số y = 0,5x là hai đơn vị.
a) Giá trị y tương ứng của mỗi hàm số theo giá trị đã cho của biến x :
b) Khi x lấy cùng một giá trị thì giá trị của hàm số y = 0,5x + 2 lớn hơn giá trị của hàm số y = 0,5x là 2 đơn vị.
Hướng dẫn giải:
Vận dụng công thức: l = để tìm R hoặc no hoặc l. Thay số vào, tính toán ta tìm được các giá trị chưa biết trong ô trống và điền vào bảng sau:
Bán kính R của đường tròn |
10 cm |
(40,8 cm) |
21 cm |
6,2 cm |
(21cm) |
Số đo no của cung tròn |
90o |
50o |
(57o) |
41o |
25o |
Độ dài l của cung tròn |
(15,7 cm) |
35,6 cm |
20,8 cm |
(4,4cm) |
9,2 cm |
=
Vận dụng công thức: l = để tìm R hoặc no hoặc l. Thay số vào, tính toán ta tìm được các giá trị chưa biết trong ô trống và điền vào bảng sau:
Bán kính R của đường tròn |
10 cm |
(40,8 cm) |
21 cm |
6,2 cm |
(21cm) |
Số đo no của cung tròn |
90o |
50o |
(57o) |
41o |
25o |
Độ dài l của cung tròn |
(15,7 cm) |
35,6 cm |
20,8 cm |
(4,4cm) |
9,2 cm |
a)
Với y = -1/2x + 3, ta có f(-2,5) = -1/2(-2,5) + 3 = (2,5 + 6)/2 = 4,25;
Tương tự: f(-2) = 4; f(-1,5) = 3,75 ; f(-1) = 3,5 ; f(-0,5) = 3,25; f(0) = 3; f(0,5) = 2,75; f(1) = 2,5 ; f(1,5) = 2,25 ; f(2) = 2 ; f(2,5) = 1,75.
b) Hàm số nghịch biến vì khi x tăng lên thì y giảm đi.
Xem thêm tại: http://loigiaihay.com/bai-2-trang-45-sgk-toan-9-tap-1-c44a4307.html#ixzz4ezVwgGJL
- Dòng thứ nhất: R = = ≈ 2,1 (cm)
S = π. R2 = 3,14(2,1)2 ≈ 13,8 (cm2)
Rquạt = = ≈ 1,83 (cm2)
- Dòng thứ hai: C = 2πR = 2. 3,14. 2,5 = 15,7 (cm)
S = π. R2 = 3,14(2,5)2 ≈ 19,6 (cm2)
no = = ≈ 229,3o
- Dòng thứ ba: R = = ≈ 3,5 (cm)
C = 2πR = 22 (cm)
no = = ≈ 99,2o
Điền vào các ô trống ta được các bảng sau:
Bán kính đường tròn (R) |
Độ dài đường tròn (C) |
Diện tích hình tròn (S) |
Số đo của cung tròn (no) |
Diện tích hình quạt tròn cung no |
2,1 cm |
13,2 cm |
13,8 cm2 |
(47,5o) |
1,83 cm2 |
(2,5 cm) |
15,7 cm |
19,6 cm2 |
229,3o |
(12,50 cm2) |
3,5 cm |
22 cm |
37,80 cm2 |
99,2o |
(10,60 cm2) |
Hướng dẫn giải:
- Dòng thứ nhất: R = = ≈ 2,1 (cm)
S = π. R2 = 3,14(2,1)2 ≈ 13,8 (cm2)
Rquạt = = ≈ 1,83 (cm2)
- Dòng thứ hai: C = 2πR = 2. 3,14. 2,5 = 15,7 (cm)
S = π. R2 = 3,14(2,5)2 ≈ 19,6 (cm2)
no = = ≈ 229,3o
- Dòng thứ ba: R = = ≈ 3,5 (cm)
C = 2πR = 22 (cm)
no = = ≈ 99,2o
Điền vào các ô trống ta được các bảng sau:
Bán kính đường tròn (R) |
Độ dài đường tròn (C) |
Diện tích hình tròn (S) |
Số đo của cung tròn (no) |
Diện tích hình quạt tròn cung no |
2,1 cm |
13,2 cm |
13,8 cm2 |
(47,5o) |
1,83 cm2 |
(2,5 cm) |
15,7 cm |
19,6 cm2 |
229,3o |
(12,50 cm2) |
3,5 cm |
22 cm |
37,80 cm2 |
99,2o |
(10,60 cm2) |
+ (O;R) đựng (O';r)(O′;r) có số điểm chung là 0; hệ thức giữa d,R,rd,R,r là d = R - r
+ (O;R) và (O';r)(O′;r) ở ngoài nhau có 0 điểm chung, hệ thức giữa d,R,rd,R,r là d > R + r
+ (O;R) và (O';r)(O′;r) Tiếp xúc ngoài có 1 điểm chung, hệ thức giữa d,R,rd,R,r là d = R + r
+ (O;R) và (O';r)(O′;r) Tiếp xúc trong có 1 điểm chung, hệ thức giữa d,R,rd,R,r là d = R - r
+ (O;R) và (O';r)(O′;r) cắt nhau có 2 điểm chung, hệ thức giữa d,R,rd,R,r là d < R + r
0; d<R-r
Ở ngoài nhau;0
1;d=R+r
Tiếp xúc trong;1
Cắt nhau;R-r<d<R+r
Giải
ÁP dụng công thức tính diện tích mặt cầu: S= 4πR2
và công thức tính thể tích mặt cầu: V = πR3
Thay bán kính mặt cầu vào ta tính được bảng sau:
Giải:
Dòng thứ nhất: Từ C = π.d => d = = = 7,32
Dòng thứ hai: Áp dụng công thức C = π.d, thay số vào ta được
d = 42,7 mm => C = .42,7 = 134,08 mm
d = 6,6 cm => C = .6,6 = 20,41 cm
d = 40 mm => C = . 40 = 125,6 mm
d = 61 mm => C = . 61 = 191,71 mm
Dòng thứ ba: ÁP dụng công thức S = S = πd2, thay số vào ta được:
d = 42,7 mm => S= .42,72 = 5730,34 (mm2) ≈ 57,25 (cm2)
d = 6,5 cm => S= .6,52 = 132,65 (cm2)
d = 40 mm => S= .402 = 5024 (mm2)
d = 61 mm => S= .612 = 11683,94 (mm2)
Dòng thứ 4: áp dụng công thức V = πR3 , thay số vào ta được các kết quả ghi vào bảng dưới đây:
Từ C = 2πR => R = ; C = πd => d= .
Vậy dùng các công thức trên để tìm các giá trị chưa biết trong ô trống. Ta điền vào bảng sau:
Bán kính R của đường tròn
10
(5)
3
(1,5)
(3,2)
(4)
Đường kính d của đường tròn
(20)
10
(6)
3
(6,4)
(8)
Độ dài C của đường tròn
(62,8)
(31,4)
(18,84)
(9,42)
20
25,12
Hướng dẫn giải:
Từ C = 2πR => R = ; C = πd => d= .
Vậy dùng các công thức trên để tìm các giá trị chưa biết trong ô trống. Ta điền vào bảng sau:
Bán kính R của đường tròn
10
(5)
3
(1,5)
(3,2)
(4)
Đường kính d của đường tròn
(20)
10
(6)
3
(6,4)
(8)
Độ dài C của đường tròn
(62,8)
(31,4)
(18,84)
(9,42)
20
25,12