Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 is going to move
2 will close
3 are going to be
4 is going to have
5 will get
6 will do
7 is going to help
8 will live
9 is going to be
10 will phone
1. is going to move
2. am going to close
3. are going to be
4 will have
5 will get
6 am going to do
7 will help
8 will live
9 is going to be
10 will phone
Bài làm :
1.B
2.C
3.Name two noctural animals : badgers,foxes,.....
4. Match
A - b
B - a
C - c
5. Owls have very large eyes compared to the size of their bodies.
This morning, the weather was so cold that everyone had to wear a thick coat. It is only 16oC. I didn't prefer this kind of weather very much. But from lunch until now, the weather is sunny again. It is not only sunny but it is also very warm. It is about 23oC. I don't really like or really hate this weather but anyway, I prefer sunny weather to cold weather like this morning.
On my way to school this morning, the sky was quite cold and windy, so I have to wear a jacket to school, even it's 27o in Ho Chi Minh City! But from noontime, the sky gets hotter and more sunny, so I have to wear a hat. I don't really like this kind of weather, it makes me very headache, so I am having a flu. I prefer cooler weather like partly sunny to hot weather like this morning.
1. Đồi là núi già
2. Quốc kì = Énsign
3. Nga
4. 20 răng
5. Đấu vật
6 Than hoạt tính
7. 135 độ
8. NH3
9. Điểm uốn
10. Trọng lực
Mình không biết có đúng không. Nếu sai thì thông cảm cho mình, mình học dốt
Camcon, giới từ cũng có thể được coi là một chủ đề lớn trong tiếng Anh, do đó sẽ rất khó để trả lời xác đáng rằng đáp án nào sẽ đúng nếu không có một tình huống giao tiếp hay một cấu trúc cụ thể.
Ví dụ: I am worried about my sister because she is staying at home alone. (about là giới từ đi cùng worried; at ở trường hợp này là chỉ nơi chốn)
Điều mà cô có thể nói với em là:
- Giới từ là một từ hoặc một nhóm từ được sử dụng trước một danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ để chỉ phương hướng, thời gian, địa điểm, vị trí, các mối quan hệ hoặc để giới thiệu.
- Ví dụ về giới từ: in, on, at, about, around, between, behind, among, behind, across, toward,...
Để làm được những bài về giới từ, chúng ta cần học và luyện về chủ đề liên quan đến giới từ. Từ đó em sẽ hình thành được cách tư duy vấn đề và hiểu được bản chất của những giới từ được sử dụng.
Cô giới thiệu tới em cuốn Giải thích Ngữ pháp Tiếng Anh (Mai Lan Hương), trong đó có chủ đề về giới từ rất chi tiết và các bài tập luyện điển hình có sẵn đáp án với những dạng giới từ thường gặp nhất.
Thân mến!
Nhưng tính cách trong bảng là Tiếng Việt hay Tiếng Anh vậy cô?
HEADSTRONG: Cứng đầu
BRAVE: Dũng cảm
STRICT: Nghiêm khắc
MERCIFUL: Vị tha
OPTIMISTIC: Lạc quan
AMBITIOUS: Giàu tham vọng
HONEST: Thẳng thắn
BOSSY: Hách dịch
INVENTIVE: Sáng tạo