Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nặng:55-60gam, vỏ chiếm 10%, lòng trắng 60% , lòng đỏ 30%
Tích giùm mình nha
Đáp án B
- Dựa theo tỉ lệ các nguyên tố có trong các cơ thể sống, các nhà khoa học chia các nguyên tố thành 2 loại: Nguyên tố đa lượng (chiếm khối lượng lớn) và các nguyên tố vi lượng (chiếm tỉ lệ <0,01%)
Giống gà Logo : aabb
Giống gà Logo có vỏ trứng màu xanh, mào bình thường : A-bb
Phép lai A AB/ab x ab/ab=> AB = ab = 0.225 , aB = Ab = 0.025 => cho A-bb =0.025 x 1 = 0.025 = 2,5%
Phép lai B : AB/Ab x ab/ab => AB = Ab = 0.5 => A-bb = 50%
Phép lai C cho A-bb = 0%
Phép lai D cho A-bb = 0%
Đáp án B
Chọn B
Alen trội làm tăng 10g
Nặng nhất 120g, nhẹ nhất 60g à có 3 gen không alen tác động lên khối lượng quả
P : AABBDD x aabbdd
F1 : AaBbDd
F1 x F1 à F2 :
(1) Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình. à sai
Số KG = 33 = 27 ; số KH = 7
(2) Cây F1 cho quả nặng 90g. à đúng
(3) Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen). à Sai, F1 có 3alen trội, là 1 trong 27KG
(4) Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32. à đúng
70g = 1 alen trội = C16/43 = 3/32
(5) Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F3 tương tự như F2 à đúng
Đáp án A
P: AABB (nặng nhất) × aabb (nhẹ nhất) →F1: AaBb × AaBb
Cây có quả nặng 90g có 1 alen trội, tỷ lệ cây có 1 alen trội là:
Đáp án D
Các quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền là: (1),(2),(4)
Chọn đáp án D
Các quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền là: (1), (2), (4).
Đáp án : C
F2 tỉ lệ 9:7 => tương tác bổ trợ 9:7. Khi có cả A và B cho hoa đỏ, còn lại cho hoa trắng
Cây hoa đỏ F1 có kiểu gen AaBb
Cây hoa trắng F2 có các kiểu gen Aabb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb
AaBb x Aabb => 3 đỏ ; 5 trắng
AaBb x AAbb =>1 đỏ : 1 trắng
AaBb x aaBB => 1 đỏ : 1 trắng
AaBb x aaBb => 3 đỏ : 5 trắng
AaBb x aabb => 1 đỏ : 3 trắng
Đáp án A.
(1) Sai. Cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10 g.
" Số alen quy định tính trạng =
120
-
60
10
=
6
a
l
e
n
" 3 cặp gen quy định.
P: AABBDD × aabbdd.
F1: AaBbDd
" Cây F1 cho quả nặng
120
+
60
2
=
90
(
g
)
(2) Sai. F1 giao phấn tự do.
F1: AaBbDd × AaBbDd
" Số kiểu gen của F2 = 33 = 27 kiểu gen.
Số kiểu hình = 6 + 1=7 kiểu hình (Cứ 1 alen trội tương ứng với 1 kiểu hình + 1 kiểu hình gen lặn hoàn toàn).
(3) Sai. Số kiểu gen chứa 2 alen trội ở F2:
TH1: 1 cặp gen đồng hợp trội, 2 cặp gen đồng hợp lặn.
AAbbdd, aaBBdd, aabbDD " 3 kiểu gen.
TH2: 2 cặp gen dị hợp, 1 cặp gen đồng hợp lặn.
AaBbdd, AabbDd, aaBbDd " 3 kiểu gen.
"Ở F2 có 6 kiểu gen chứa 2 alen trội.
(4) Sai. Quả nặng 70 g " Mang 1 alen trội
" Tỉ lệ = C 6 1 2 6 = 3 32
một quả trứng gà nặng khoảng từ 55 - 60 gam, trong đó, vỏ của quả trứng chiếm 10% trọng lượng, 60% là lòng trắng và 30% là lòng đỏ.
Khối lượng đạt 55gr- 60gr. Cấu tạo của trứng, về cơ bản được chia làm 4 bộ phận gồm lòng đỏ, lòng trắng, màng vỏ và vỏ trứng. Đối với gà, lòng đỏ chiếm khoảng 31,9% khối lượng, lòng trắng là 55,8%, vỏ trứng là 11,9% và màng vỏ là 0,4%.