K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 3 2023

câu 8:lãnh thổ quốc gia của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được quy định trong Hiến pháp.Hiến pháp năm 2013 quy định gồm có đất liền,hải đảo,vùng biển và vùng trời.

câu 9:các nguồn cung cấp nước cho hệ thống cấp nước

nước mặt:bao gồm sông,hồ,suối,biển.Trong đó,nước sông được sử dụng nhiều nhất.

câu 10:gió thổi từ vùng áp cao 2 cực về vùng áp thấp 60 B,N được gọi là gió Tín Phong

 

câu 8 sai

câu9 sai

câu 10 sai =))

Câu 1. Dựa vào lược đồ khí áp và gió thổi thường xuyên trên Trái Đất cho biết:Ở bán cầu Bắc, gió Tây ôn đới thổi từA. áp cao chí tuyến bắc về áp thấp ôn đới.B. áp thấp chí tuyến bắc về áp thấp ôn đới.C. áp cao chí tuyến nam về áp thấp ôn đới.D. áp cao chí tuyến Bắc về áp thấp Xích đạo. Câu 11. Dựa vào lược đồ các đới khí hậu trên Trái Đất, hãy cho biếtGiới hạn của đới nhiêt đới (đới nóng)...
Đọc tiếp

Câu 1. Dựa vào lược đồ khí áp và gió thổi thường xuyên trên Trái Đất cho biết:

Ở bán cầu Bắc, gió Tây ôn đới thổi từ

A. áp cao chí tuyến bắc về áp thấp ôn đới.

B. áp thấp chí tuyến bắc về áp thấp ôn đới.

C. áp cao chí tuyến nam về áp thấp ôn đới.

D. áp cao chí tuyến Bắc về áp thấp Xích đạo.
 

Câu 11. Dựa vào lược đồ các đới khí hậu trên Trái Đất, hãy cho biết

Giới hạn của đới nhiêt đới (đới nóng) là

A. từ 23°27’B đến 23°27’N.

B. từ 23°27’ đến 66°33’.

C. từ 23°27’B đến 0°.

D. từ 66°33’ đến cực.

Câu 12. Dựa vào lược đồ các đới khí hậu trên Trái Đất, hãy cho biết

Giới hạn của đới ôn hòa (ôn đới) là

A. từ 23°27’B đến 23°27’N.

B. từ 23°27’ đến 66°33’.

C. từ 23°27’B đến 0°.

D. từ 66°33’ đến cực.
 

Câu 28. Dựa vào lược đồ câm thế giới, cho biết  Bắc băng dương nằm ở vị trí nào?

A. Vị trí số 1.

B. Vị trí số 2.

C. Vị trí số 3.

D. Vị trí số 4.
 

Câu 35:  Dựa vào lược đồ câm thế giới, cho biết Đại Tây Dương nằm ở vị trí nào?

A. Vị trí số 1.

B. Vị trí số 2.

C. Vị trí số 3.

D. Vị trí số 4.

2
9 tháng 3 2022

lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi lỗi

19 tháng 6 2021

C âu 1Việt Nam có diện tích 332.212 km², bao gồm khoảng 327.480 km² đất liền và hơn 4.200 km² biển nội thủy, với hơn 2.800 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, bao gồm cả Trường Sa và Hoàng Sa  

Câu 2 chưa hiểu rõ câu hỏi lắm

Câu 3 Có 54 dân tộc . Dân tộc đông nhất là dân tộc Kinh

Câu4

Lợi dụng là nước có thể bốc hơi 

 

 

c1: 330 000 ki-lô-mét vuông

c2:khu vực Dông Nam Á

c3:

- Nước ta có 54 dân tộc anh em.

- Dân tộc Kinh là dân tộc có số dân đông nhất chiếm hơn 80% dân số nước ta, phân bố tập trung ở đồng bằng, ven biển.

c4:thủy triều

 

14 tháng 3 2021

Trả lời: -Ở hai bên Xích đạoloại gió thổi theo một chiều quanh năm từ khoảng các vĩ độ 30º Bắc và Nam về Xích đạo là gió Tín phong. -Cũng từ khoảng các vĩ độ 30º Bắc và Namloại gió thổi quanh năm lên khoảng các vĩ độ 60º Bắc và Nam là loại gió Tây ôn đới.

14 tháng 3 2021

Đó là gió tín phong, hướng đông bắc

29 tháng 12 2021

b

I - PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ) Câu 1: Lãnh thổ chủ yếu của nước Văn Lang và Âu Lạc thuộc khu vực nào của nước Việt Nam hiện nay? A. Bắc Bộ và Nam Trung Bộ. C. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ B. Bắc Trung Bộ và Nam Bộ D. Nam Bộ và Nam Trung Bộ Câu 2: Người đứng đầu một Bộ là? A. Lạc hầu B. Lạc tướng C. Vua Hùng D. Lạc dân Câu 3: Kinh đô của nước Văn Lang đóng ở? A. Phong Châu (Phú Thọ ngày nay) C. Phong...
Đọc tiếp

I - PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ)

Câu 1: Lãnh thổ chủ yếu của nước Văn Lang và Âu Lạc thuộc khu vực nào của nước Việt Nam hiện nay?

A. Bắc Bộ và Nam Trung Bộ.

C. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ

B. Bắc Trung Bộ và Nam Bộ

D. Nam Bộ và Nam Trung Bộ

Câu 2: Người đứng đầu một Bộ là?

A. Lạc hầu

B. Lạc tướng

C. Vua Hùng

D. Lạc dân

Câu 3: Kinh đô của nước Văn Lang đóng ở?

A. Phong Châu (Phú Thọ ngày nay)

C. Phong Khê (Hà Nội ngày nay)

B. Mê Linh (Hà Nội ngày nay)

D. Luy Lâu (Bắc Ninh ngày nay)

Câu 4: Nước Âu Lạc ra đời vào năm nào?

A. 218 TCN

B. 207 TCN

C. 208 TCN

D. 179 TCN

Câu 5: Nhà nước Âu Lạc do ai lập ra?

A. Hùng Vương

B. Hai Bà Trưng

C. Bà Triệu

D. Thục Phán

Câu 6: Dưới thời Bác thuộc các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách bóc lột về kinh tế đối với người Việt như thế nào?

A. Thu mua lương thực, lâm sản, hương liệu quý

B. Thu tô thuế, bắt cống nạp sản vật, nắm độc quyền về lúa gạo

C. Thu tô thuế, bắt cống nạp sản vật, nắm độc quyền về sắt và muối

D. Vơ vét sản vật, bắt dân đi lao dịch, nắm độc quyền buôn bán rượu.

Câu 7: Không khí khô và chuyển động thành luồng ngang là đặc điểm của tầngkhông khí nào sau đây?

A. Tầng đối lưu.

B. Tầng bình lưu.

C. Tầng giữa.

D. Tầng nhiệt.

Câu 8: Gió thổi từ vùng áp cao 2 cực về vùng áp thấp 60°B, N được gọi là gió

A. Tín phong.

B. Tây ôn đới.

C. Động cực.

D. Gió Nam

Câu 9. Nguồn cung cấp hơi nước lớn nhất là từ :

A. biển và đại dương.

B. sông, suối.

C. đất liền.

D. băng tuyết.

Câu 10: Dòng chảy của sông trong năm được gọi là:

A. chế độ nước sông

B. lưu lượng nước sông Hồng.

C. tốc độ chảy.

D. lượng nước của sông.

Câu 11: Nguồn cung cấp chất khoáng cho đất là

A. đá mẹ.

B. khí hậu.

C. thực vật.

D. động vật

Câu 12: Biến đổi khí hậu không bao gồm biểu hiện nào sau đây?

A. Nhiệt độ trung bình năm tăng.

B. Lớp băng tan làm cho mực nước biển dâng.

C. Thiên tại xảy ra thường xuyên và bất thường.

D. Sử dụng nhiều nguồn nhiên liệu hoá thạch

PHẦN II - PHẦN TỰ LUẬN( 7 điểm)

Câu 13 (1,5 điểm): Vẽ sơ đồ nhà nước Văn Lang? Em có nhận xét gì về tổ chức nhà nước Văn Lang?

Câu 14 (1,5 điểm): Những chuyển biến về kinh tế nước ta thời Bắc thuộc?

Câu 15 (2 điểm):Vẽ sơ đồ tư duy về các loại gió thổi thường xuyên trên TĐ

Câu 16 ( 2 điểm):Trình bày đặc điểm các đới khí hậu trên TĐ?

1
26 tháng 3 2023

Em tham khảo nhé.

Câu 1: A. Bắc Bộ và Nam Trung Bộ. 

Câu 2: B. Lạc tướng.

Câu 3: A. Phong Châu (Phú Thọ ngày nay).

Câu 4: B. 207 TCN.

Câu 5: D. Thục Phán.

Câu 6: B. Thu tô thuế, bắt cống nạp sản vật, nắm độc quyền về lúa gạo.

Câu 7: C. Tầng giữa.

Câu 8: B. Tây ôn đới.

Câu 9: A. Biển và đại dương.

Câu 10: A. Chế độ nước sông.

Câu 11: A. Đá mẹ.

Câu 12: D. Sử dụng nhiều nguồn nhiên liệu hoá thạch.

Câu 13: (1.5 điểm)

Sơ đồ nhà nước Văn Lang:

Vua tại trung tâm, cùng với các quan tướng Lạc hầu, Lạc tướng, Lạc phong và Lạc dân. Dưới các quan tướng là chức trách điều hành chi hội là Lạc can. Chi hội là tổ chức địa phương quan trọng nhất trong nhà nước Văn Lang, được lãnh đạo bởi Lạc can và các quan huyện. Các bộ lạc có giới hạn độc lập nhưng đối với những vấn đề lớn phải tôn trọng Vua.

Nhận xét: 
- Tổ chức nhà nước Văn Lang có sự tập trung quyền lực tại Vua và các quan tướng, chức trách được phân chia rõ ràng, đặc biệt là chức trách của tổ chức địa phương là chi hội.
- Đồng thời, cũng có sự giới hạn độc lập của các bộ lạc trong vấn đề nhỏ, nhưng vẫn phải tôn trọng quyền lực của nhà nước.

Câu 14: (1.5 điểm)
Thời kỳ Bắc thuộc là thời kỳ nhà Lý, triều đại Trần, triều đại Hồ và triều đại Mạc đóng góp nhiều cho việc xây dựng và phát triển đất nước, nhưng cũng gây ra nhiều tác động tiêu cực cho nền kinh tế Việt Nam. Các chuyển biến về kinh tế của nước ta thời Bắc thuộc bao gồm:

- Chính sách bóc lột khốc lên nhân dan, thuế một quan, hai quan, thổ địa. Đem gom lúa, gạo, thóc, lâm sản hương liệu, đẩy biên phiên, buôn bán, đắt giá, làm cho người nghèo ngày càng nghèo và giàu ngày càng giàu.
- Để cạnh tranh với quân hàm, phục vụ cho quân đội và triều đình, thương nghiệp người Việt bị áp giá cao, thuế lên cao.
- Đem hàng ngàn công nhân đi xuất khẩu lao động sang Trung Quốc, Nam Quốc.
- Tình trạng thương mại càng ngày càng tệ, hàng quan được xuất tràn lan sang Trung Quốc và các nước Đông nam Á.
- Nông nghiệp bị đàn áp, trồng ngũ cốc bị cản trở khi mà Đới Thúc Duyệt (hàn thuyên trưởng Quảng Trị)không tôn trọng năng lực của người Tây Sơn và chỉ trồng lúa, tống số lượng đồng trong vùng và tranh đường phân phối thức ăn qua đường thuyền ở Ven sông Cổ Cò.
- Thiết lập hệ thống văn hóa để chinh phục tâm ý người dân, đảm bảo nhân dân hỗ trợ và không phản đối chính quyền mới.

Câu 15: (2 điểm)

Sơ đồ tư duy về các loại gió thổi thường xuyên trên TĐ:

Vùng gió cực: Gió đông bắc và gió tây nam
Vùng gió ôn đới: Gió tây ôn đới và gió đông ôn đới
Vùng gió nhiệt đới: Gió tây gió, gió đông gió, gió mùa hè và gió mùa đông
Vùng gió cận xích đạo: Gió nhiệt đới đôi lúc đi vào vùng này, nhưng thường không áp đảo.

Câu 16: (2 điểm)

Đặc điểm các đới khí hậu trên TĐ:

Trên Trái Đất, chúng ta có bốn loại đới khí hậu chính, được phân loại dựa trên nhiệt độ, lượng mưa, độ ẩm và các yếu tố khí hậu khác. 

1. Đới khí hậu cực:
- Nhiệt độ thấp suốt năm (-40 đến -70 độ C)
- Thiếu nước, ít hoặc không có thực vật
- Gió mạnh và tuyết rơi nhiều
- Phân bố tại cực Bắc và cực Nam

2. Đới khí hậu ôn đới:
- Có bốn mùa rõ rệt (mùa xuân, hạ, thu, đông)
- Nhiệt độ trung bình từ -5 đến 18 độ C
- Lượng mưa trung bình cao, từ 50 đến 100 cm mỗi năm
- Các nơi có rừng cây lá rộng và nhiều loài động vật
- Phân bố ở các khu vực trung lập bán cầu Bắc và Nam, và vùng Siberia và Canada

3. Đới khí hậu nhiệt đới:
- Nhiệt độ cao suốt năm, trung bình từ 18 đến 30 độ C
- Mưa nhiều, đặc biệt là vào mùa hè
- Rừng nhiệt đới phát triển mạnh mẽ, cùng với nhiều loài động vật đặc trưng
- Phân bố ở khu vực gần xích đạo

4. Đới khí hậu cực nóng:
- Nhiệt độ cực kỳ cao (trên 40 độ C) suốt năm
- Gần như không mưa, thiếu nước và khô hạn
- Rừng cây xerophyte và cối xay gió phát triển ở đây
- Phân bố ở các khu vực sa mạc và nhiệt đới khô hạn.

1 tháng 4 2022

C

1 tháng 4 2022

C