Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{7}{100}=0,07\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{5,475}{36,5}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
Xét \(\dfrac{n_{CaCO_3}}{1}=0,07< \dfrac{n_{HCl}}{2}=0,075\)
=> HCl dư
Do đó, ta có:
PTHH: CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
_______0,075<---0,15__________________________(mol)
=> \(m_{CaCO_3\left(cầnthêm\right)}=\left(0,075-0,07\right).100=0,5\left(g\right)\)
dễ mừ ae
Gọi m1 m2 tương ứng là khối lượng của NaCl 60% và NaCl 30%.
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m1 + m2 = 300 và 0,6m1 + 0,3m2 = 300.0,4 = 120. Từ đó suy ra: m1 = 100 g và m2 = 200 g.
Gọi \(m_1,m_2\) lần lượt là khối lượng \(NaCl60\%,NaCl30\%\).
Bảo toàn khối lượng: \(m_1+m_2=300\left(1\right)\)
\(0,6m_1+0,3m_2=300\cdot40\%=120\left(2\right)\)
Từ (1) và (2)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_1=100g\\m_2=200g\end{matrix}\right.\)
Vậy cần xài \(100gddNaCl60\%\)
Gọi x là số mol Na. (x>0)
PTHH: Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2
x________________x(mol)
=> mNa=23x(g); mNaOH=40x(g); mH2=x(g)
=> mddNaOH=23x+33,46-x=33,46+22x(g)
Vì dd bazo thu được nồng độ 8%:
=> \(\dfrac{40x}{33,46+22x}.100\%=8\%\\ \Leftrightarrow x=0,07\\ \rightarrow mNa=23.0,07=1,61\left(g\right)\)
=> Cần 1,61 gam Na.
2) nNa=0,1(mol)
PTHH: Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2
0,1_____________0,1_______0,05(mol)
- Chất tan: NaOH
mddNaOH= mNa+ mH2O - mH2= 2,3+100-0,05.2=102,2(g)
1) mC2H5OH=0,8.10=8(g)
mH2O=100.1=100(g)
mddC2H5OH=100+8=108(g)
a. \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O
0,1 0,6 0,2 ( mol )
\(m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
\(m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
b.
PTHH : 3O2 + 4Al -> 2Al2O3
0,15 0,1 ( mol)
\(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
a. \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : Al2O3 + 3HCl -> 2AlCl3 + 3H2O
0,1 0,3 0,2 ( mol )
\(m_{HCl}=0,3.36,5=10,95\left(g\right)\)
\(m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
b.
PTHH : 3O2 + 4Al -> 2Al2O3
0,15 0,1 ( mol)
\(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
\(m_{Na_2SO_4}=\dfrac{500.12}{100}=60\left(g\right)\\
m_{Na_2SO_4\left(20\%\right)}=\dfrac{500.20}{100}=100\left(g\right)\\
m_{Na_2SO_4\left(th\text{ê}m\right)}=100-60=40\left(g\right)\)
b) gọi a là số nước cần thêm vào (a>0 )
đổi 500cm3 = 0,5( lít)
\(n_{KOH}=0,5.0,5=0,25\left(mol\right)\)
ta có 0,2 = \(\dfrac{0,25}{0,5+a}\)
=> a = 0,75(l) =750cm3
mik làm khum biết có đúng không nx :))
PTHH: 2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2
*Gọi nNa = a(mol)
Theo PT => nNaOH = nNa = a(mol)
=> mNaOH = n .M = 40a(g)
*C%NaOH = \(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=20\%\)
=> \(\dfrac{40a}{40a+500}=0,2\)
Giải ra được a =3,125(mol)
=> mNa = n .M = 3,125 . 23 =71,875(g)
Bài làm của e chưa chính xác vì trong bài này thì mdđ= mnước + mNa- mH2
a) Phương trình phản ứng khi đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam Photpho dư và cho sản phẩm tác dụng với H2O:
P4 + 502 → 2P205
P205 + 3H2O → 2H3PO4
b) Tính nồng độ mol của dung dịch tạo thành:
Đầu tiên, ta cần tính số mol của P4:
M(P4) = 31 x 4 = 124 g/mol n(P4) = m/M= 3,1/124 = 0,025 mol
+ Theo phương trình phản ứng, mỗi mol P4 sẽ tạo ra 2 mol H3PO4. Vậy số mol H3PO4 tạo thành là: n(H3PO4) = 2 x n(P4) = 0,05 mol
- Dung dịch có thể coi là pha rắn, о do đó khối lượng của dung dịch là khối lượng của H3PO4 tạo thành. Ta biết:
m(H3PO4) = n(H3PO4) x M(H3PO4) = 0,05 x 98 = 4,9 g
0 Thể tích dung dịch là 500 ml = 0,5 L. Vậy nồng độ mol của dung dịch là:
C = n(H3PO4)/V = 0,05/0,5 = 0,1 mol/L
Vậy nồng độ mol của dung dịch tạo thành là 0,1 mol/L.
Tóm tắt:
+ Số mol P4 = 0,025 mol
+ Số mol H3PO4 tạo thành = 0,05 mol
+ Khối lượng H3PO4 tạo thành = 4,9 g
Thể tích dung dịch = 500 ml = 0,5 L
+ Nồng độ mol của dung dịch tạo thành = 0,1 mol/L.
giúp mik vs
Gọi \(m_{H_2O\ cần\ thêm} = a(gam)\)
Ta có :
\(m_{C_2H_5OH} = 500.45\% = 225(gam)\)
Sau khi thêm nước,\(m_{dung\ dịch} = 500 + a(gam)\)
Suy ra :
\(C\%_{C_2H_5OH} = \dfrac{225}{500 + a}.100\% = 30\%\\ \Rightarrow a = 250(gam)\)