K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 1 2022

C nha cj

28 tháng 12 2021

C nha bạn

HT

30 tháng 4 2022

a

30 tháng 4 2022

A

Câu 1: Nước đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là:A. Việt NamB. LàoC. Xin-ga-poD. In-đô-nê- xia. Câu 2: Hiệp hội các nước Đông Nam Á(ASEAN) được thành lập ở đâu ?A. Gia-các –ta ( Inđônêxia)B. Ma-ni-la (Phi-lip-pin)C. Băng Cốc (Thái Lan)D. Cua-la-lăm-pơ (Malaixia) Câu 3: Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian:A. 7/ 1994.B. 4/ 1994.C. 7/ 1995.D. 7/ 1996.D.Liên minh với nhau để mở rộng thế lực. Câu 4: Hiệp hội quốc gia Đông Nam...
Đọc tiếp

Câu 1: Nước đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là:

A. Việt Nam

B. Lào

C. Xin-ga-po

D. In-đô-nê- xia.

 

Câu 2: Hiệp hội các nước Đông Nam Á(ASEAN) được thành lập ở đâu ?

A. Gia-các –ta ( Inđônêxia)

B. Ma-ni-la (Phi-lip-pin)

C. Băng Cốc (Thái Lan)

D. Cua-la-lăm-pơ (Malaixia)

 

Câu 3: Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian:

A. 7/ 1994.

B. 4/ 1994.

C. 7/ 1995.

D. 7/ 1996.

D.Liên minh với nhau để mở rộng thế lực.

 

Câu 4: Hiệp hội quốc gia Đông Nam Á thành lập với sự tham gia của 5 nước:

A. Inđônexia, Malaysia, Philipipes, Singapore, Lào.

B. Inđônexia, Malaysia, Philipipes, Singapore, Việt Nam

C. Inđônexia, Malaysia, Philipipes, Singapore, Thái Lan

D. Inđônexia, Malaysia, Philipipes, Singapore, Mianmar.

Câu 5 : Những biến đổi của khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai dưới đây, biến đổi nào được đánh giá là quan trọng và quyết định nhất cho khu vực ?

A. Các nước có tốc độ phát triển kinh tế cao.

B. Các nước đã liên kết tạo nên ASEAN.

C. Các nước giải quyết tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.

D. Các nước đã giành được độc lập

 

 

Câu 6: Đâu là thách thức to lớn khi Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN ?

A.Kinh tế bị cạnh tranh, dễ đánh mất văn hóa truyền thống.

B.Hội nhập kinh tế với các nước trong khu vực và vươn ra thế giới.

C.Tạo cơ hội rút ngắn khoảng cách phát triển với các nước.

D.Tiếp thu những thành tựu khoa học kĩ thuật, trình độ quản lý tiên tiến.

 

Câu 7: Điểm nổi bật của tình hình kinh tế nước Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Bị tàn phá và thiệt hại nặng nề về người và của.

B. Phụ thuộc chặt chẽ vào các nước châu Âu.

C. Thu được nhiều lợi nhuận và trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất.

D. Nhanh chóng khôi phục kinh tế và phát triển.

 

Câu 8: Sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, kinh tế nước Mỹ đã chiếm bao nhiêu phần trăm (% ) tổng sản phẩm kinh tế toàn thế giới?

A. 56%

B. 50%

C. 40%

D. 65%

Câu 9: Mỹ vươn lên trở thành trung tâm kinh tế tài chính duy nhất của thế giới vào thời gian nào?

A. Từ năm 1945-1950.

B. Từ năm 1945-1975.

C. Từ năm 1950-1975.

D. Từ năm 1918-1945.

 

Câu 10: Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai khởi đầu từ quốc gia nào?

A. Anh.

B. Pháp.

C. Liên Xô.

D. Mỹ.

 

Câu 11: Trong những mục tiêu nào dưới đây, mục tiêu nào không phải là mục tiêu của “ Chiến lược toàn cầu” trong chính sách ngoại giao của Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.

B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân quốc tế…

C. Khống chế và chi phối các nước Đồng Minh

D. Thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình thế giới.

Câu 12: Tổng thống đương nhiệm của Hoa Kì hiện nay là

A. G.Bush

B. B. Obama

C. B. Joe Biden

D. Trump

 

Câu 13: Sau CTTGII, Nhật Bản đã bị quân đội nước nào chiếm đóng dưới danh nghĩa lực lượng Đồng Minh ?

A. Quân đôi Liên Xô

B. Quân đội Mĩ

C. Quân đội Trung Quốc

D. Quân đội Anh

 

Câu 14 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản tiến hành nhiều cải cách trong đó cải cách nào là quan trọng nhất?

A. Cải cách hiến pháp.

B. Cải cách ruộng đất.

C. Cải cách giáo dục.

D. Cải cách văn hóa.

 

Câu 15: Sang những năm 50 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật phát triển được do nguyên nhân cơ bản nào?

A. Luồn lách" xâm nhập thị trường các nước.

B. Vươn lên cạnh tranh với Tây Âu.

C. Nhật áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật.

D. Nhờ những đơn đặt hàng của Mĩ khi Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên và Việt Nam.

 

Câu 16: Giai đoạn kinh tế Nhật phát triển được gọi là giai đoạn « thần kỳ » từ năm nào đến năm nào ?

A.1945-1952

B.1952-1960

C.1960-1970

D.1973-1991

Câu 17: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của nền kinh tế Mĩ, Nhật, Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai ?

A. Là nước khởi đầu cuộc cách mạng Khoa học- hiện đại.

B. Đều thực hiện quân sự hóa nền kinh tế

C. Tập trung tư bản và tập trung sản xuất cao.

D. Áp dụng thành tựu KHKT vào sản xuất.

Câu 18: Từ đầu năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản như thế nào?

A. Tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.

B. Bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước có nền công nghiệp mới.

C. Lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài chưa từng thấy từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

D. Nước có nền kinh tế phát triển nhất.

 

Câu 19: Đầu năm 1945, những vấn đề cần giải quyết trong phe Đồng minh là gì?

A. Tổ chức trật tự thế giới sau chiến tranh.

B. Phân chia khu vực chiếm đóng, phạm vi ảnh hưởng của các nước.

C. Thực hiện chế độ quân quản ở các nước phát xít bại trận.

D. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

 

Câu 20: Những thỏa thuận của Hội nghị Ianta đã dẫn đến sự hình thành một trật tự thế giới như thế nào?

A. Trật tự thế giới một cực do Mĩ đứng đầu.

B. Trật tự thế giới một cực do Liên Xô đứng đầu.

C. Trật tự thế giới hai cực do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi cực.

D. Trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm.

 

Câu 21: Hội nghị I-an-ta lịch sử đã diễn ra trong thời gian nào?

A. Từ ngày 04 đến 11 tháng 02 năm 1945.

B. Từ ngày 04 đến 11 tháng 03 năm 1945.

C. Từ ngày 04 đến 11 tháng 04 năm 1945.

D. Từ ngày 04 đến 11 tháng 05 năm 1945.

 

Câu 22: Theo sự thỏa thuận của Hội nghị cấp cao Anh, Mĩ, Liên Xô tại I- an-ta (từ 4-12/4/1945), Việt Nam thuộc phạm vi ảnh hưởng của nước nào?.

A. Pháp

B. Liên Xô

C. Mĩ

D. Các nước phương Tây

 

Câu 23: Để giữa gìn hòa bình, an ninh và trật tự thế giới sau chiến tranh, Hội nghị Ianta đã quyết định vấn đề gì?

A. Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc.

B. Tổ chức trật tự thế giới sau chiến tranh.

C. Phân chia các khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng trên thế giới.

D. Thực hiện chế độ quân quản ở các nước bại trận.

 

Câu 24: Mục tiêu của "chiến tranh lạnh" là gì?

A. Mĩ lôi kéo các nước Đồng minh của mình chống Liên Xô.

B. Chống lại sự ảnh hưởng của Liên Xô.

C. Phá hoại phong trào cách mạng thế giới.

D.Mĩ và các nước đế quốc thực hiện chính sách thù địch, chống Liên Xô và các nước XHCN

 

Câu 25: Nhân loại đã trải qua hai cuộc cách mạng trong lĩnh vực khoa học-kĩ thuật đó là những cuộc cách mạng nào? A. Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII và cách mạng khoa học kĩ thuật thế ki XX B. Cuộc cách mạng kĩ thuật thế kỉ XVIII vả cách mạng khoa hoc kĩ thuật thế kỉ XX.

D. Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cuộc cách mạng công nghệ thể kỉ XX. C. Cuộc cách mạng kĩ thuật và cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đang diễn ra từ những năm 40 của thể kỉ XX đến nay.

 

Câu 26: Nguồn gốc sâu xa của cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cách mạng khoa học công nghệ thế kỉ XX là: A. Do sự bùng nổ dân số. B. Nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng đòi hỏi của cuộc sống con người. C. Yêu cầu của việc cải tiến vũ khí, sáng tạo vũ khí mới.

D. Yêu cầu chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh hạt nhân.

 

Câu 27: Cừu Đô-li - động vật đầu tiên được ra đời bằng phương pháp:

A. Sinh sản hữu tính.

B. Sinh sản vô tính.

C. Công nghệ phôi thụ tinh trong ống nghiệm.

D. Biến đổi gen.

 

Câu 28: Máy tính điện tử đầu tiên ra đời ở nước nào? A. Nhật B. Liên Xô. C. Anh.

D. Mĩ.

 

Câu 29: Bản đồ gen con người được giải mã hoàn chỉnh vào năm:

A. 4/1997

B. 4/2003

C. 3/2004

D. 4/2004.

 

Câu 30: “Máy tính mô phỏng thế giới”(ESC) được sản xuất vào năm:

A. 3/2000.

B. 3/2001.

C. 3/2002

D. 3/2003.

 

0
15 tháng 10 2021

Chọn B

16 tháng 10 2021

B. Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a)

tháng 8 năm 1967 nước nào sau đây không tham gia thành lập tổ chức hiệp hội các nước Đông Nam Á Asean

A. vn

B.thái lan

c.xin ga po

d.ma lai xi a

16 tháng 2 2021

tháng 8 năm 1967 nước nào sau đây không tham gia thành lập tổ chức hiệp hội các nước Đông Nam Á Asean

A. vn

B.thái lan

c.xin ga po

d.ma lai xi a

Câu 11. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào thời gian nào? A. Ngày 6 – 8 – 1967. B. Ngày 8 – 8 – 1967. C. Ngày 6 – 8 – 1976. D. Ngày 8 – 8 – 1976. Câu 12. Các quốc gia Đông Nam Á tham gia sáng lập ASEAN là: A. Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin. B. Thái Lan, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin. C. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin. D. Thái Lan, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin....
Đọc tiếp

Câu 11. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào thời gian nào? A. Ngày 6 – 8 – 1967. B. Ngày 8 – 8 – 1967. C. Ngày 6 – 8 – 1976. D. Ngày 8 – 8 – 1976. Câu 12. Các quốc gia Đông Nam Á tham gia sáng lập ASEAN là: A. Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin. B. Thái Lan, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin. C. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin. D. Thái Lan, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin. Câu 13. Hiệp ước Ba-li được kí kết vào thời gian nào? A. Tháng 2 – 1967. B. Tháng 2 – 1976. C. Tháng 8 – 1967. D. Tháng 8 – 1976. Câu 14. Cuối những năm 70 đầu những năm 80 của thế kỉ XX, quan hệ giữa ba nước Đông Dương và các nước ASEAN trở nên đối đầu căng thẳng do: A. chính sách can thiệp của Mĩ vào khu vực. B. chính sách can thiệp của Trung Quốc vào khu vực. C. vấn đề Cam-pu-chia. D. sự cạnh tranh gay gắt về kinh tế giữa hai nhóm nước. Câu 15. Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian nào? A. Tháng 5 năm 1995 B. Tháng 6 năm 1995 C. Tháng 7 năm 1995 D. Tháng 8 năm 1995 Câu 16. Chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai ở Cộng hòa Nam Phi chính bị thức bị xóa bỏ ở Nam Phi vào năm nào? A. Năm 1991 B. Năm 1992 C. Năm 1993 D. Năm 1994 Câu 17. Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của nhân dân châu Phi nổ ra sớm nhất ở: A. Nam Phi. B. Bắc Phi. C. Trung Phi. D. Đông Phi. Câu 18. Năm 1960, có bao nhiêu nước châu Phi tuyên bố độc lập? A. 15 B. 16 C. 17 D. 18 Câu 19. Chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai tồn tại ở Nam Phi trong thời gian bao lâu? A. Hơn 50 năm. B. Hơn một thế kỉ. C. Hơn hai thế kỉ. D. Hơn ba thế kỉ. Câu 20. Cuộc đấu tranh đòi thủ tiêu chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi do tổ chức nào lãnh đạo? A. Đại hội dân tộc Phi B. Liên hợp quốc C. Tổ chức thống nhất châu Phi. D. PLO Câu 21. Ý nào dưới đây không phải kết quả của cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi? A. Nen-xơn Man-đê-la được trả tự do. B. Bầu cử được tiến hành, người da đen được bầu làm tổng thống. C. Chế độ A-pác-thai bị xóa bỏ. D. Người da trắng vẫn được hưởng nhiều quyền lợi hơn người da đen. Câu 22. Tội ác lớn nhất của chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai ở Nam Phi là gì? A. Bóc lột tàn bạo người da đen. B. Gây chia rẽ nội bộ Nam Phi. C. Tước quyền tự do của người da đen. D. Phân biệt chủng tộc và kì thị chủng tộc đối với người da đen.

2
25 tháng 11 2021
16huynhduykhuongHôm qua lúc 17:49

Câu 11:B

Câu 12:A

Câu 13: B

Câu 14:C

Câu 15:C

Câu 16:C

Câu 17:A

Câu 18:C

Câu 19:A

Câu 20:C

Câu 21:D

Câu 22:D

25 tháng 11 2021

Bớt cop trên mạng ! 

Câu 1: Thành tựu nào quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. B. Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất. C. Năm 1961, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái. D. Đến thập kỉ 60 của thế kỉ XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế...
Đọc tiếp

Câu 1: Thành tựu nào quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.

C. Năm 1961, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.

D. Đến thập kỉ 60 của thế kỉ XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.

Câu 2: Chiến lược phát triển kinh tế của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai chú trọng vào:

A. Phát triển công nghiệp nhẹ.

B. Phát triển nền công nghiệp truyền thống.

C. Phát triển kinh tế công- nông- thương nghiệp.

D. Phát triển công nghiệp nặng.

Câu 3: Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đạt được thành tựu cơ bản gì?

A. Thế cân bằng về sức mạnh kinh tế so với Mĩ và các nước phương Tây.

B. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh lực lượng hạt nhân nói riêng.

C. Thế cân bằng về sức mạnh quốc phòng so với Mĩ và các nước phương Tây.

D. Cả 3 câu trên là đúng.

Câu 4: Trong tiến trình chiến tranh thế giới thứ hai Hồng quân Liên Xô tiến vào các nước Đông Âu nhằm mục đích gì?

A. Xâm lược các nước này.

B. Tạo điều kiện cho nhân dân các nước này nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền, thành lập chế độ tư bản.

C. Tạo điều kiện cho nhân dân các nước này nổi dậy khởi nghĩa chính quyền, thành lập chế độ dân chủ nhân dân.

D. Giúp các nước này đánh bại thế lực phát xít.

Câu 5: Cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu đã làm gì để xóa bỏ sự bóc lột của địa chủ phong kiên đối với nông dân?

A. Triệt phá âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của bọn phản động

B. Cải cách ruộng đất.

C. Quốc hữu hóa các xí nghiệp của tư bản nước ngoài.

D. Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân.

Câu 6: Lý do nào chủ yếu nhất để chứng minh sự thắng lợi của cách mạng dân chủ nhân dân các nước Đông Âu có ý nghĩa quốc tế?

A. Cải thiện một bước đời sống nhân dân.

B. Thực hiện một số quyền tự do dân chủ cho nhân dân.

C. Tạo điều kiện để Đông Âu bước vào giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội.

D. Tăng cường sức mạnh bảo vệ hòa bình thế giới và góp phần hình thành hệ thống XHCN từ năm 1949.

Câu 7: Công cuộc xây dựng CNXH của các nước Đ.Âu đã mắc phải một số thiếu sót và sai lầm đó là:

A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.

B. Tập thể hóa nông nghiệp.

C. Thực hiện chế độ bao cấp về kinh tế.

D. Rập khuôn, cứng nhắc mô hình xây dựng CNXH ở Liên Xô trong khi hoàn cảnh và điều kiện đất nước mình khác biệt.

Câu 8: Quá trình tan rã của hệ thống thuộc địa thế giới vào khoảng thời gian nào?

A. Từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX.

B. Từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX.

C. Từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX.

Câu 9: Ngay sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc phong trào giải phóng dân tộc đã nổ ra mạnh mẽ ở các nước nào?

A. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào. C. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào.

B. In-đô-nê-xi-a, Xingapo, Thái Lan. D. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a.

Câu 10: Sau khi hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân, các nước Đông Âu đã làm gì ?

A. Tiến lên chế độ xã hội chủ nghĩa.

B. Tiến lên chế độ tư bản chủ nghĩa.

C. Một số nước tiến lên xã hội chủ nghĩa, một số nước tiến lên tư bản chủ nghĩa.

Câu 11: Chỗ dựa chủ yếu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu là:

A. Thành quả của cách mạng dân chủ nhân dân ( 1946 – 1949 ) và nhiệt tình của nhân dân.

B. Sự hoạt động và hợp tác của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).

C. Sự giúp đỡ của Liên Xô.

D. Sự hợp tác giữa các nước Đông Âu.

Câu 12: Tổ chức Hiệp ước phòng thủ Vac-sa-va mang tính chất:

A. Một tổ chức kinh tế của các nước XHCN ở châu Âu.

B. Một tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.

C. Một tổ chức liên minh chính trị của các nước XHCN ở châu Âu.

D. Một tổ chức liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.

Câu 13: Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là ”Năm châu Phi”, vì sao?

A. Có nhiều nước ở châu Phi được trao trả độc lập.

B. Châu Phi là châu có phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất, mạnh nhất.

C. Có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.

D. Châu Phi là ”Lục địa mới trỗi dậy”.

Câu 14: Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại dưới hình thức nào?

A. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. C. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

B. Chế độ phân biệt chủng tộc. D. Chế độ thực dân.

Câu 15: Phong trào giải póng dân tộc diễn ra sớm nhất ở châu, khu vực nào?

A. Châu Phi, Bắc Phi. C. Châu Á, Đông Nam Á.

B. Mĩ La-tinh, Cu ba. D. Cả 3 phương án trên.

Câu 16: Nước CHND Trung Hoa ra đời năm 1949 đánh dấu Trung Quốc đã:

A. Hoàn thành công cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

B. Hoàn thành cuộc cách mạng XHCN.

C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ tiến lên xây dựng CNXH.

D. Chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 17: Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng CNXH mang màu sắc Trung Quốc có đặc điểm gì?

A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.

B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.

C. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm.

D. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm.

Câu 18: Sau hơn 20 năm cải cách mở cửa ( 1978- 1998) nền kinh tế Trung Quốc đã:

A. Ổn định và phát triển mạnh.

B. Phát triển nhanh chóng đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.

C. Không ổn định và bị chững lại.

D. Bị canh tranh gay gắt.

Câu 19: Ngày 8/8/1967, Hiệp hôi các nước Đông Nam Á ( ASEAN ) thành lập với sự tham gia của 5 nước nào?

A.In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po, Thái Lan.

B.In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.

C.Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Phi-lip-pin, ma-lai-xi-a.

D.In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Việt nam, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a.

Câu 20: Việt Nam gia nhập ASEAN vào khoảng thời gian nào?

A. Tháng 7/ 1994. C. Tháng 4/ 1994.

B. Tháng 7/ 1995. D. Tháng 8/ 1995.

3
8 tháng 9 2018

1,D

2.D

3.D

4.D

5,D

6.D

7,D

8.C

9.A

10,A

11.C

12,D

13.C

14.B

15C

16.C

17.B

18.A

19.D

20.B

3 tháng 12 2017

1. D. Đến thập kỉ 60 của thế kỉ XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.

2. D. Phát triển công nghiệp nặng.

3. B. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh lực lượng hạt nhân nói riêng.

4. C. Tạo điều kiện cho nhân dân các nước này nổi dậy khởi nghĩa chính quyền, thành lập chế độ dân chủ nhân dân.

5. D. Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân.

6. D. Tăng cường sức mạnh bảo vệ hòa bình thế giới và góp phần hình thành hệ thống XHCN từ năm 1949.

7. D. Rập khuôn, cứng nhắc mô hình xây dựng CNXH ở Liên Xô trong khi hoàn cảnh và điều kiện đất nước mình khác biệt.

8. C. Từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX.

9. A. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.

10. A. Tiến lên chế độ xã hội chủ nghĩa.

11. A. Thành quả của cách mạng dân chủ nhân dân ( 1946 – 1949 ) và nhiệt tình của nhân dân.

12. D. Một tổ chức liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.

13. C. Có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.

14. B. Chế độ phân biệt chủng tộc

15. B. Mĩ La-tinh, Cu ba.

16. C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ tiến lên xây dựng CNXH.

17. B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.

18. B. Phát triển nhanh chóng đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.

19. A.In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po, Thái Lan.

20. B. Tháng 7/ 1995

trước chiến tranh thế giới thứ hai, nước nào ở đông nam á vẫn giữ được độc lập?

A việt nam                  B in-đô-nê-xia                   C cam-pu-chia                   D thái lan

@Duy

28 tháng 12 2021
Trả lời: D.thái lan nha. Chúc học tốt!🙂🙂
Giúp mình với, Thanks Câu 1: Thành tựu nào quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. B. Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất. C. Năm 1961, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái. D. Đến thập kỉ 60 của thế kỉ XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp...
Đọc tiếp

Giúp mình với, Thanks

Câu 1: Thành tựu nào quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.

C. Năm 1961, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.

D. Đến thập kỉ 60 của thế kỉ XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.

Câu 2: Chiến lược phát triển kinh tế của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai chú trọng vào:

A. Phát triển công nghiệp nhẹ. B. Phát triển nền công nghiệp truyền thống.

C. Phát triển kinh tế công- nông- thương nghiệp. D. Phát triển công nghiệp nặng.

Câu 3: Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đạt được thành tựu cơ bản gì ?

A. Thế cân bằng về sức mạnh kinh tế so với Mĩ và các nước phương Tây.

B. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh lực lượng hạt nhân nói riêng.

C. Thế cân bằng về sức mạnh quốc phòng so với Mĩ và các nước phương Tây.

D. Cả 3 câu trên là đúng.

Câu 4: Trong tiến trình chiến tranh thế giới thứ hai Hồng quân Liên Xô tiến vào các nước Đông Âu nhằm mục đích gì ?

A. Xâm lược các nước này.

B. Tạo điều kiện cho nhân dân các nước này nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền, thành lập chế độ tư bản.

C. Tạo điều kiện cho nhân dân các nước này nổi dậy khởi nghĩa chính quyền, thành lập chế độ dân chủ nhân dân.

D. Giúp các nước này đánh bại thế lực phát xít.

Câu 5: Cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu đã làm gì để xóa bỏ sự bóc lột của địa chủ phong kiên đối với nông dân ?

A. Triệt phá âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của bọn phản động

B. Cải cách ruộng đất.

C. Quốc hữu hóa các xí nghiệp của tư bản nước ngoài.

D. Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân.

Câu 6: Lý do nào chủ yếu nhất để chứng minh sự thắng lợi của cách mạng dân chủ nhân dân các nước Đông Âu có ý nghĩa quốc tế ?

  1. Cải thiện một bước đời sống nhân dân.
  2. Thực hiện một số quyền tự do dân chủ cho nhân dân.
  3. Tạo điều kiện để Đông Âu bước vào giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  4. Tăng cường sức mạnh bảo vệ hòa bình thế giới và góp phần hình thành hệ thống XHCN từ năm 1949.

Câu 7: Công cuộc xây dựng CNXH của các nước Đ.Âu đã mắc phải một số thiếu sót và sai lầm đó là:

  1. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
  2. Tập thể hóa nông nghiệp.
  3. Thực hiện chế độ bao cấp về kinh tế.
  4. Rập khuôn, cứng nhắc mô hình xây dựng CNXH ở Liên Xô trong khi hoàn cảnh và điều kiện đất nước mình khác biệt.

Câu 8: Quá trình tan rã của hệ thống thuộc địa thế giới vào khoảng thời gian nào ?

  1. Từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX.
  2. Từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX.
  3. Từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX.

Câu 9: Ngay sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc phong trào giải phóng dân tộc đã nổ ra mạnh mẽ ở các nước nào ?

  1. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào. C. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào.
  2. In-đô-nê-xi-a, Xingapo, Thái Lan. D. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a.

Câu 10: Sau khi hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân, các nước Đông Âu đã làm gì ?

  1. Tiến lên chế độ xã hội chủ nghĩa.
  2. Tiến lên chế độ tư bản chủ nghĩa.
  3. Một số nước tiến lên xã hội chủ nghĩa, một số nước tiến lên tư bản chủ nghĩa.

Câu 11:Chỗ dựa chủ yếu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu là:

  1. Thành quả của cách mạng dân chủ nhân dân ( 1946 – 1949 ) và nhiệt tình của nhân dân.
  2. Sự hoạt động và hợp tác của Hội đồng tương trợ kinh tế ( SEV ).
  3. Sự giúp đỡ của Liên Xô.
  4. Sự hợp tác giữa các nước Đông Âu.

Câu 12:Tổ chức Hiệp ước phòng thủ Vac-sa-va mang tính chất:

  1. Một tổ chức kinh tế của các nước XHCN ở châu Âu.
  2. Một tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.
  3. Một tổ chức liên minh chính trị của các nước XHCN ở châu Âu.
  4. Một tổ chức liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.

Câu 13: Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là ”Năm châu Phi”, vì sao ?

  1. Có nhiều nước ở châu Phi được trao trả độc lập.
  2. Châu Phi là châu có phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất, mạnh nhất.
  3. Có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.
  4. Châu Phi là ”Lục địa mới trỗi dậy”.

Câu 14: Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại dưới hình thức nào ?

  1. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. C. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
  2. Chế độ phân biệt chủng tộc. D. Chế độ thực dân.

Câu 15: Phong trào giải póng dân tộc diễn ra sớm nhất ở châu, khu vực nào ?

  1. Châu Phi, Bắc Phi. C. Châu Á, Đông Nam Á.
  2. Mĩ La-tinh, Cu ba. D. Cả 3 phương án trên.

Câu 16: Nước CHND Trung Hoa ra đời năm 1949 đánh dấu Trung Quốc đã:

  1. Hoàn thành công cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
  2. Hoàn thành cuộc cách mạng XHCN.
  3. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ tiến lên xây dựng CNXH.
  4. Chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 17: Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng CNXH mang màu sắc T. Quốc có đặc điểm gì ?

  1. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. C. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm.
  2. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm. D. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm.

Câu 18: Sau hơn 20 năm cải cách mở cửa ( 1978- 1998) nền kinh tế Trung Quốc đã:

  1. Ổn định và phát triển mạnh. C. Không ổn định và bị chững lại.
  2. Phát triển nhanh chóng đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới. D. Bị canh tranh gay gắt.

Câu 19: Ngày 8/8/1967, Hiệp hôi các nước Đông Nam Á ( ASEAN ) thành lập với sự tham gia của 5 nước nào ?

  1. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po, Thái Lan.
  2. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.
  3. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Phi-lip-pin, ma-lai-xi-a.
  4. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Việt nam, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a.

Câu 20: Việt Nam gia nhập ASEAN vào khoảng thời gian nào ?

  1. Tháng 7/ 1994. C. Tháng 4/ 1994.
  2. Tháng 7/ 1995. D. Tháng 8/ 1995.

Câu 21: Năm 1992, ASEAN quyết định biến Đông Nam Á thành:

  1. Một khu vực phồn vinh. C. Một khu vực mậu dịch tự do.
  2. Một khu vực ổn định và phát triển. D. Một khu vực hòa bình.

Câu 22: Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX đến nay, các nước châu Phi vẫn còn gặp nhiều khó khăn do đâu ?

  1. Các cuộc xung đột nội chiến đẫm máu giữa các bộ tộc, sắc tộc.
  2. Sự bùng nổ dân số, đói nghèo, bệnh tật, nợ nần chồng chất.
  3. Sự xâm nhập, bóc lột của chủ nghĩa thực dân mới.
  4. Cả 3 lí do trên.

Câu 23: Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người da đen ở Nam Phi là ai ?

  1. Chủ nghĩa thực dân cũ. C. Chủ nghĩa A-pác-thai.
  2. Chủ nghĩa hực dân mới. D. Chủ nghĩa thực dân cũ và mới.

Câu 24 : Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống Nam Phi đánh dấu sự kiện lịch sử gì ?

  1. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ ngĩa thực dân trên toàn thế giới.
  2. Đánh dấu sự bình đẳng giữa các dân tộc, màu da trên thê giới.
  3. Sự chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi kéo dài ba thế kỉ.
  4. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.

Câu 25: Trong qua trình xây dựng CNXH ở Liên Xô ( từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX), số liệu nào sau đây có ý nghĩa nhất ?

A. Nếu thập niên 1950, Liên Xô sản xuất được 27,3 triệu tấn thép thì đến năm 1970 sản xuất được 115,9 triệu tấn.

B. Năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp của Liên Xô tăng 73% so với trước chiến tranh.

C. Từ năm 1951 đến năm 1975, mức tăng trưởng của Liên Xô hàng năm đạt 9,6%.

D. Từ giữa thập niên 70, sản xuất công nghiệp của Liên Xô đạt khoảng 20% sản lượng công nghiệp của toàn thế giới.

0