Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A: Do you want to participate in Vietnam Idol?
(Bạn có muốn tham gia Vietnam Idol không?)
B: Of course. I love singing and my Music teacher often compliments my voice. Besides, I also want to become a famous pop singer in the world like Taylor Swift who is my idol. What about you?
(Tất nhiên. Tôi thích ca hát và giáo viên dạy Âm nhạc của tôi thường khen ngợi giọng hát của tôi. Bên cạnh đó, tôi cũng muốn trở thành một ca sĩ nhạc pop nổi tiếng trên thế giới như Taylor Swift, thần tượng của tôi. Còn bạn thì sao?)
A: Well, I do want to participate in this competition but you know, I’m not good at singing and I also have a fear of crowds.
(Chà, tôi rất muốn tham gia cuộc thi này nhưng bạn biết đấy, tôi hát không hay và tôi cũng sợ đám đông.)
B: Oh, don’t be sad. You must be good at other fields.
(Ồ, đừng buồn. Bạn chắc chắn giỏi ở các lĩnh vực khác.)
Amelia Mary Earhart - The first female pilot to fly solo across the Atlantic Ocean. (Amelia Mary Earhart – nữ phi công đầu tiên một mình bay qua biển Đại Tây Dương.)
Ann Davison - The first woman who sailed solo across the Atlantic Ocean (Ann Davison – Người phụ nữ đầu tiên băng qua Đại Tây Dương bằng thuyền buồm.)
Sally Ride - The first US woman in space (Sally Ride – người phụ nữ người Mỹ đầu tiên bay vào vũ trụ.)
- I have a short-term plan to do my homework. Our teacher gives us a lot of exercises every week.
(Tôi có một kế hoạch ngắn hạn là làm bài tập về nhà. Giáo viên của chúng tôi cho chúng tôi rất nhiều bài tập mỗi tuần.)
1. Agree. Because going on adventures takes a lot of efforts and they need to be proud of that. (Đồng ý, đi thám hiểm cần nhiều công sức và họ nên tự hào vì điều đó.)
2. Agree. Adventures give people lots of knowledge and practical experience, and that is what companies are looking for in an employee.
(Đồng ý. Thám hiểm cho người ta nhiều kiến thức và kinh nghiệm thực tế, và đây là điều mà các công ty đang tìm kiếm ở một ứng viên.)
3. Agree. Well preparation will help people can easily deal with any problems coming up.
(Đồng ý. Chuẩn bị kỹ lưỡng giúp người ta có thể dễ dàng giải quyết những vấn đề phát sinh.)
4. Agree. Improving personal skills such as planning, flexibility, confidence,...
(Đồng ý. Cải thiện các kỹ năng cá nhân như lập kế hoạch; sự linh hoạt; sự tự tin…)
5. Disagree. Many teenagers don't want to become famous. They just want to study well, experience new things with their family or friends.
(Phản đối. Nhiều thiếu niên không muốn nổi tiếng. Họ chỉ muốn học tốt, trải nghiệm nhiều thứ mới với gia đình hoặc bạn bè.)
1. I have special days at Tết (Lunar New Year). I often clean and decorate my houses. Then, I go to the flower market with my mum to buy peach blossoms.
(Tôi có những ngày đặc biệt vào Tết Nguyên đán. Tôi thường xuyên dọn dẹp và trang trí nhà cửa. Sau đó, tôi cùng mẹ đi chợ hoa để mua hoa đào.)
2. Yes, I do. I watch fireworks on New Year’s Eve.
(Vâng, tôi có. Tôi xem pháo hoa vào đêm giao thừa.)
3. Yes, I do. I wear costumes at Halloween.
(Vâng, tôi có. Tôi mặc trang phục hoá trang tại lễ Halloween.)
4. Yes, I do. I give my parents presents on their birthdays.
(Vâng, tôi có. Tôi tặng quà cho bố mẹ tôi vào ngày sinh nhật của họ.)
A: I think being a pilot is the best job. How about you?
B: I don’t think so. For me, being a chef is the best. It is an easy job with a high salary.
A: Oh, I dislike cooking. It is boring when you have to cook in the kitchen every day. The job is interesting with a high salary. It is also difficult and stressful, but you have a chance to travel around the world.
1. Before the car hit a lamp post, it had driven onto the pavement.
(Trước khi xe hơi tông vào cột đèn thì nó đã lao lên vỉa hè.)
2. Before a cleaner cleaned the cinema, she had found a wallet under the seats.
(Trước khi lao công dọn dẹp rạp chiếu phim. Cô ấy đã tìm thấy một cái ví dưới ghế.)
3. After the boy had opened the envelope, he read the letter and started to dance around.
(Sau khi cậu bé mở phong thư, cậu ấy đọc lá thư và bắt đầu nhảy múa.)
In my opinion, our school is a modern school. Why? It also has some similar features and activities of modern schools as in the text. We discuss a lot in the classroom to solve learning tasks. Sometimes, our teacher organizes group learning if we have a big task or project. Besides, each classroom has a computer and a projector to facilitate our learning, which means we do have a chance to access digital learning resources. However, we have never participated in any field trips to learn about the real world. I hope that we will be given a chance to be given real-world experiences in the future.
Vietnamese families also have some similar values to British’s. Being honest and respecting older people are values that on top of the list. Children have been taught not to tell lies since they were small. They learn to show respect to older people as well. Having good table manners is also an important family value in Vietnam.
Tạm dịch:
Gia đình Việt Nam cũng có một số giá trị tương tự như của gia đình Anh. Trung thực và tôn trọng những người lớn tuổi hơn là những giá trị được đặt lên hàng đầu. Trẻ em đã được dạy không nói dối từ khi chúng còn nhỏ. Chúng cũng học cách thể hiện sự tôn trọng với những người lớn tuổi hơn. Có cách cư xử tốt trên bàn ăn cũng là một giá trị gia đình quan trọng ở Việt Nam.