Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. A. learnt B. learns C. learn
2. A. finished college B. got a certificate C. got a job
3. A. good in B. be good at C. good at
4. A. while B. when C. as to
The first person to swim the English Channel was a sailor named Matthew Webb. Webb was born in England in 1848, and he (1) ______ to swim in a river near his home. When he was 12 years old, he (2) ______ on a ship and sailed across the Atlantic Ocean many times, from Liverpool to New York. Webb was always (3) ______ swimming. On one of his journeys across the ocean, Webb was taking a walk around the ship (4) ______ he saw a passenger fall into the ocean. Webb didn’t hesitate and jumped into the ocean to rescue him.
1. A. learnt B. learns C. learn
2. A. finished college B. got a certificate C. got a job
3. A. good in B. be good at C. good at
4. A. while B. when C. as to
humanity (n): nhân loại
ability(n): khả năng
responsibility (n): trách nhiệm
community (n): cộng đồng
=>farms and life more difficult for her community .
Tạm dịch: nông nghiệp và cuộc sống khó khăn cho cộng đồng của mình hơn.
( Bố thí nãy h t giúp m 3 câu r nghen:''))
- birth and early life: (sinh ra và cuộc sống lúc đầu)
1820: born in Florence, Italy
(1820: sinh ra ở Florence, Ý)
grew up in England with parents and older sister, Parthenope
(lớn lên ở Anh với cha mẹ và chị gái, Parthenope)
- later life: (cuộc sống lúc sau)
1844: studied nursing in Germany and later went to work in a hospital in London
(1844: học y tá ở Đức và sau đó đi làm việc trong một bệnh viện ở London)
1854: went to the military hospital at Scutari, Turkey.
(1854: đến bệnh viện quân sự tại Scutari, Thổ Nhĩ Kỳ.)
• went with 38 women
(đi cùng 38 phụ nữ)
• cleaned hospital and improved conditions for wounded soldiers
(bệnh viện được dọn dẹp và cải thiện điều kiện cho thương binh)
• death rate dropped from 60% to 2% within six months
(tỷ lệ tử vong giảm từ 60% xuống 2% trong vòng sáu tháng)
- later achievements and death: (thành tựu sau này và sự qua đời)
1855: given an award and a piece of jewelry by Queen Victoria
(1855: Nữ hoàng Victoria trao giải thưởng và một món đồ trang sức)
1859: wrote Notes on Nursing
(1859: viết Ghi chú về điều dưỡng)
1860: opened St. Thomas' Hospital
(1860: mở bệnh viện St. Thomas)
started the Nightingale Training School for Nurses
(thành lập Trường đào tạo Y tá Nightingale)
1868: opened Women's Medical College
(1868: mở trường Cao đẳng Y tế Nữ)
1908: given the merit of honor by King Edward VII
(1908: được Vua Edward VII tặng bằng khen)
1910: died at home in London
(1910: mất tại nhà ở London)
1. About Amelia Earhart:
- She was born in Atchison, Kansas on July 24, 1897.
- During World War I, Amelia became a nurse’s aid in Toronto, Canada, to tend to wounded soldiers.
- Amelia Earhart is well known as a pioneering aviator and the first woman to fly solo across the Atlantic Ocean.
- In 1935 Earhart made history with the first solo flight from Hawaii to California, a hazardous route 2,408 miles (3,875 km) long, a longer distance than that from the United States to Europe. She departed from Honolulu on January 11 and, after 17 hours and 7 minutes, landed in Oakland the following day.
- Later that year she became the first person to fly solo from Los Angeles to Mexico City.
Tạm dịch:
Về Amelia Earhart:
- Bà sinh ra ở Atchison, Kansas vào ngày 24 tháng 7 năm 1897.
- Trong Thế chiến thứ nhất, Amelia trở thành y tá viện trợ ở Toronto, Canada, để chăm sóc những người lính bị thương.
- Amelia Earhart được biết đến nhiều như một phi công tiên phong và là người phụ nữ đầu tiên bay một mình qua Đại Tây Dương.
- Năm 1935, Earhart đã làm nên lịch sử với chuyến bay một mình đầu tiên từ Hawaii đến California, một tuyến đường nguy hiểm dài 2.408 dặm (3.875 km), một khoảng cách xa hơn đường bay từ Hoa Kỳ đến Châu Âu. Bà ấy khởi hành từ Honolulu vào ngày 11 tháng 1 và sau 17 giờ 7 phút, hạ cánh xuống Oakland vào ngày hôm sau.
- Cuối năm đó, bà ấy trở thành người đầu tiên bay một mình từ Los Angeles đến Mexico City.
2. I agree with the statement for the following reasons:
- Men and women possess the same natural abilities, thinking patterns, emotions, needs and instincts.
- If both men and women are given equal opportunity and experience, they can both handle any job with the same efficiency.
Tạm dịch:
Tôi đồng ý với tuyên bố trên vì những lý do sau:
- Nam giới và nữ giới có khả năng tự nhiên, lối suy nghĩ, cảm xúc, nhu cầu và bản năng như nhau.
- Nếu cả nam và nữ đều được trao cơ hội và kinh nghiệm như nhau thì cả hai đều có thể đảm đương mọi công việc với hiệu quả như nhau.
1. Before the car hit a lamp post, it had driven onto the pavement.
(Trước khi xe hơi tông vào cột đèn thì nó đã lao lên vỉa hè.)
2. Before a cleaner cleaned the cinema, she had found a wallet under the seats.
(Trước khi lao công dọn dẹp rạp chiếu phim. Cô ấy đã tìm thấy một cái ví dưới ghế.)
3. After the boy had opened the envelope, he read the letter and started to dance around.
(Sau khi cậu bé mở phong thư, cậu ấy đọc lá thư và bắt đầu nhảy múa.)
1. Margaret Thatcher was the first woman to lead a ____political party in the UK.(major)
2. She was the first British female Prime Minister and was the longest____PM for over 150 years. (server)
3. Her first term in office was not easy, but her government successfully reduced the____rate and improved the economy. (unemployment)
4.Her____was gradually built up, which led to her re-election in 1983 and a third term in office in 1987.(reputation)
Bài nghe:
1. You can white truffles at a deli.
(Bạn có thể mua nấm cục trắng ở cửa hàng đặc sản.)
2. You can buy a pen at a stationer’s.
(Bạn có thể mua bút bi ở văn phòng phẩm.)
3. You can buy melons at a greengrocer’s.
(Bạn có thể mua dưa lưới tại cửa hàng rau củ quả.)
4. You can buy trainers at a shoe shop.
1. My country’s most famous sports team is the Vietnamese national football team. No, I’m not a fan of the team.
(Đội thể thao nổi tiếng nhất của đất nước tôi là đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam. Không, tôi không phải là người hâm mộ của đội.)
2. The team normally plays in Asia.
(Đội thường chơi ở châu Á.)
Amelia Mary Earhart - The first female pilot to fly solo across the Atlantic Ocean. (Amelia Mary Earhart – nữ phi công đầu tiên một mình bay qua biển Đại Tây Dương.)
Ann Davison - The first woman who sailed solo across the Atlantic Ocean (Ann Davison – Người phụ nữ đầu tiên băng qua Đại Tây Dương bằng thuyền buồm.)
Sally Ride - The first US woman in space (Sally Ride – người phụ nữ người Mỹ đầu tiên bay vào vũ trụ.)