Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(3xy+x+15y-44=0\)
\(3y\left(x+5\right)+\left(x+5\right)-49=0\)
\(\left(x+5\right)\left(3y+1\right)=49\)
Vì x;y là số nguyên \(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x+5\in Z\\3y+1\in Z\end{cases}}\)
Có \(\left(x+5\right)\left(3y+1\right)=49\)
\(\Rightarrow\left(x+5\right)\left(3y+1\right)\in\text{Ư}\left(49\right)=\left\{\pm1;\pm7;\pm49\right\}\)
b tự lập bảng nhé~
\(3xy+x+15y-44=0\)
\(\Leftrightarrow\) \(3xy+x+15y=44\)
\(\Leftrightarrow\) \(3xy+x+15y+5=49\)
\(\Leftrightarrow\) \(x\left(3y+1\right)+5\left(3y+1\right)=49\)
\(\Leftrightarrow\) \(\left(x+5\right)\left(3y+1\right)=49\)
Vì \(x,y\) nguyên dương nên \(x+5;\) \(3y+1\) nguyên dương và lớn hơn \(1\). Do đó,
\(^{x+5=7}_{3y+1=7}\) \(\Leftrightarrow\) \(^{x=2}_{y=2}\)
Vậy, phương trình có nghiệm nguyên là \(x=y=2\) (thỏa mãn \(x,y\in Z\) )
3xy+x+15y-44=0
=> (3xy+15y)+(x+5)-49=0
=> 3y.(x+5)+(x+5)=49
=> (x+5)(3y+1)=49
Do x,y là số nguyên dương nên x+5 và 3y+1 là ước dương của 49
Ta có bảng sau:
x+5 | 1 | 7 | 49 |
x | -4 | 2 | 44 |
3y+1 | 49 | 7 | 1 |
y | 16 | 2 | 0 |
Mà x, y là số nguyên dương nên (x;y) cần tìm là (2;2)
Viết pt trên thành pt bậc 2 đối với x:
\(2x^2-x\left(y+1\right)-\left(2y-1\right)=0\) (1)
(1) có nghiệm \(\Leftrightarrow\Delta=\left(y+1\right)^2+8\left(2y-1\right)\ge0\)
\(\Leftrightarrow y^2+18y-7\ge0\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}y\le-9-2\sqrt{22}\\y\ge-9+2\sqrt{22}\end{cases}}\)
Ta cần có \(\Delta\) là số chính phương.Tức là:
\(y^2+18y-7=k^2\Leftrightarrow\left(x+9\right)^2-k^2=88\)
\(\Leftrightarrow\left(x+9-k\right)\left(x+9+k\right)=88\)
Gắt gắt,đợi tí nghĩ cách khác xem sao,cách này thử sao nổi -_-
\(\Leftrightarrow2x^2+x+2=y\left(2x-1\right)\)
\(\Leftrightarrow y=\dfrac{2x^2+x+2}{2x-1}=x+1+\dfrac{3}{2x-1}\)
\(y\in Z\Rightarrow\dfrac{3}{2x-1}\in Z\)
Mà x nguyên dương \(\Rightarrow2x-1>0\)
\(\Rightarrow2x-1=Ư\left(3\right)\Rightarrow x=\left\{1;2\right\}\)
\(\Rightarrow\left(x;y\right)=\left(1;5\right);\left(2;4\right)\)
Ta viết phương trình về dạng: \(2x^2-\left(2y-1\right)x+\left(2y^2+y-10\right)=0\)
Coi đây là phương trình bậc 2 theo ẩn x thì \(\Delta_x=\left(2y-1\right)^2-8\left(2y^2+y-10\right)=-12y^2-12y+81\)
Điều kiện để phương trình có nghiệm là \(\Delta_x\ge0\)hay \(-12y^2-12y+81\ge0\)\(\Leftrightarrow\frac{-1-2\sqrt{7}}{2}\le y\le\frac{-1+2\sqrt{7}}{2}\)mà y nguyên nên \(-3\le y\le2\)
Lập bảng:
\(y\) | \(-3\) | \(-2\) | \(-1\) | \(0\) | \(1\) | \(2\) |
\(x\) | \(-1\) | \(\varnothing\) | \(-3\) | \(2\) | \(\varnothing\) | \(0\) |
Vậy phương trình có 4 cặp nghiệm nguyên \(\left(x,y\right)=\left\{\left(2,0\right);\left(0,2\right);\left(-1,-3\right);\left(-3;-1\right)\right\}\)
Câu 2:
5x+7y=112
=>5x=112-7y
=>\(x=\dfrac{112-7y}{5}\)
=>\(\left(x,y\right)\in\left\{\left(1;15\right);\left(7;11\right);\left(14;6\right);\left(21;1\right)\right\}\)
Câu 1:
Đây là dạng toán nâng cao chuyên đề tìm nghiệm nguyên, cấu trúc thi chuyên thi học sinh giỏi. Hôm nay olm.vn sẽ hướng dẫn các em giải chi tiết dạng này bằng phương pháp tìm điều kiện của biến để biểu thức là một số nguyên như sau:
Bước 1: Đưa hết các hạng tử chứa cùng một ẩn về một vế của phương trình.
Bước 2: Tìm ẩn này thông qua ẩn kia bằng phương pháp thế.
Bước 3: Tìm điều của ẩn để phân thức đại số đã tìm được ở bước 2 là một số nguyên.
Bước 4: Kết luận:
Giải:
\(x^3\) + 3\(x\) = \(x^2\)y + 2y + 5 (\(x;y\in N\))
\(x^3\) + 3\(x\) - 5 = \(x^2\)y + 2y
y.(\(x^2\) + 2) = \(x^3\) + 3\(x\) - 5
y = \(\dfrac{x^3+3x-5}{x^2+2}\)
y = \(\dfrac{x^3+2x+x-5}{x^2+2}\)
y = \(\dfrac{x\left(x^2+2\right)+x-5}{x^2+2}\)
y = \(x\) + \(\dfrac{x-5}{x^2+2}\)
y \(\in\) z ⇔ \(x\) - 5 ⋮ \(x^2\) + 2 (1)
\(x\).(\(x-5\)) ⋮ \(x^2\) + 2
\(x^2\) - 5\(x\) ⋮ \(x^2\) + 2
\(x^2\) + 2 - 5\(x\) - 2 ⋮ \(x^2\) + 2
5\(x\) + 2 ⋮ \(x^2\) + 2
5(\(x\) - 5) + 27 ⋮ \(x^2\) + 2 (2)
Kết hợp (1) và (2) ta có: 27 ⋮ \(x^2\) + 2
\(x^2\) + 2 \(\in\) Ư(27) = {1; 3; 9; 27}
\(x^2\) \(\in\) {-1; 1; 7; 25}
Vì \(x\) \(\in\) Z nên \(x^2\in\) {1; 25}
\(x\) \(\in\) { \(\pm\)1; \(\pm5\)}
Lập bảng ta có:
Vậy các cặp \(x;y\) nguyên thỏa mãn đề bài là:
(\(x;y\)) = (-1; -3); (5; 5)