7)cho 5,4g nhôm tác dụng vừa đủ với 100ml dd h2so4 a) viết pthh b) thể tích khí hiđro thu được c) độ mol dung dịch axit dã dùng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Sửa đề : 200ml thành 200g
a) \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\) (1)
\(3H_2+Fe_2O_3-^{t^o}\rightarrow2Fe+3H_2O\) (2)
b) 1/2 lượng khí B: \(n_{H_2\left(2\right)}=3n_{Fe_2O_3}=3.\dfrac{38,4}{160}=0,72\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2\left(1\right)}=0,72.2=1,44\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=n_{H_2\left(2\right)}=1,44\left(mol\right)\)
=> \(C\%H_2SO_4=\dfrac{1,44.98}{200}.100=70,56\%\)
\(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2\left(2\right)}=0,96\left(mol\right)\)
=> \(m_{Al}=0,96.27=25,92\left(g\right)\)
Bài 1 :
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0.2\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.2........0.4....................0.2\)
\(V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0.4}{0.5}=0.8\left(l\right)\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
Bài 2 :
\(n_{Al}=\dfrac{5.4}{27}=0.2\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(0.2..........0.3.............................0.3\)
\(m_{H_2SO_4}=0.3\cdot98=29.4\left(g\right)\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{29.4\cdot100}{10}=294\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
nZn= 0,1 mol ; nH2SO4= 0,2 mol
a) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
ban đầu: 0,1 mol 0,2 mol
PƯ: 0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol
b) VH2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 (l)
c) Dung dịch có: 0,1 mol ZnSO4 và 0,1 mol H2SO4 dư
mdung dịch = mZn + mdung dịch H2SO4 - mH2 = 6,5 + 200 - 0,1 x 2 = 206,3 (g)
%ZnSO4 = 0,1 x 161 : 206,3 x 100% = 7,80%
%H2SO4= 0,1 x 98 : 206,3 x 100% = 4,75%
\(n_{H_2SO_4}=0,1\cdot0,15=0,015mol\)
\(A+H_2SO_4\rightarrow ASO_4+H_2\)
0,015 0,015
Mà \(n_A=\dfrac{m_A}{M_A}=\dfrac{0,975}{M_A}=0,015\Rightarrow n_A=65\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow\) A là nguyên tố Zn(kẽm).
a) 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
b) Theo ĐLBTKL: mAl + mH2SO4 = mAl2(SO4)3 + mH2 (1)
c) (1) => mAl2(SO4)3 = 5,4 + 29,4 - 0,6 = 34,2 (g)
a. PTHH: \(CuSO_4+2NaOH--->Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
b. Đổi 100ml = 0,1 lít
Ta có: \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CuSO_4}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{CuSO_4}=0,1.160=16\left(g\right)\)
c. Theo PT: \(n_{NaOH}=2.n_{CuSO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
=> \(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,5.\dfrac{300}{1000}=0,15\left(mol\right)\)
\(PTHH:2Al+3H_2SO_4--->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}.n_{H_2SO_4}=\dfrac{2}{3}.0,15=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(lít\right)\)
dd A có thể gồm FeSO4,Fe2(SO4)3và H2SO4 dư.
dd A hòa tan được Cu->dd A có Fe2(SO4)3
dd A tác dụng được với Cl2->dd A có FeSO4
FexOy tác dụng với H2SO4 sinh ra FeSO4 và Fe2(SO4)3->FexOy là Fe3O4
PTHH:Fe3O4+4H2SO4>FeSO4+
Fe2(SO4)3+4H2O
6FeSO4 +3Cl2->2Fe2(SO4)3+2FeCl3
Fe2(SO4)3+Cu->CuSO4+2FeSO4
Chắc là đúng rồi đó bạn.
\(n_{Al}=\dfrac{5.4}{27}=0.2\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(0.2.......0.3................................0.3\)
\(V_{H_2}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.3}{0.1}=3\left(M\right)\)