Nhiệt phân hoàn toàn 15,8g KMnO4 thu được a lít khí . Tính a? Nếu HS đạt 80 % thì thể tích khí thu được là bao nhiêu lít
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{15,8}{158}=0,1mol\)
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,1 0,05 ( mol )
\(V_{O_2}=0,05.22,4=1,12l\)
-->A
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4 để điều chế oxi. Thể tích khí O2 thu được ở đktc là:
(K = 39; Mn = 55; O = 16)
A.
8,96 lít
B.
4,48 lít
C.
1,12 lít
D.
2,24 lít
a)nO2=\(\dfrac{3.36}{22.4}\)=0,15(mol)
2KMnO4(to)→K2MnO4+MnO2+O2
Theo PT: nKMnO4=2nO2=0,3(mol)
→m=mKMnO4=0,3.158=47,4(g)
b)nH2=\(\dfrac{8.96}{22.4}\)=0,4(mol)
2H2+O2(to)→2H2O
Vì \(\dfrac{nH_2}{2}\)<nO2→O2nH2 dư
Theo PT: nH2O=nH2=0,4(mol)
→mH2O=0,4.18=7,2(g)
PTHH: \(2KMnO_4\xrightarrow[]{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{m_{KMnO_4}}{M_{KMnO_4}}=\dfrac{15,8}{158}=0,1\left(mol\right)\)
a. Theo PTHH: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=\dfrac{1}{2}0,1=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
b. PTHH: \(3Fe+2O_2\xrightarrow[]{t^o}Fe_3O_4\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: \(\dfrac{1}{n_{O_2}}=\dfrac{1}{0,05}\)
\(\dfrac{1}{n_{Fe}}=\dfrac{1}{0,1}\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{n_{O_2}}>\dfrac{1}{n_{Fe}}\)
Vậy Fe dư
Theo PTHH: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{0,1.1}{3}=\dfrac{1}{30}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=n_{Fe_3O_4}.M_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{30}.232\approx7,73g\)
PTHH : \(2KClO_3\rightarrow t^0\rightarrow2KCl+3O_2\uparrow\)
Số mol KClO3 tham gia phản ứng : \(n_{KClO_3}=\frac{m_{KClO_3}}{M_{KClO_3}}=\frac{12,25}{122,5}=0,1\left(mol\right)\)
1. Theo PTHH : Cứ 2 mol KClO3 tham gia phản ứng thì tạo thành 3 mol O2
=> Cứ 0,1 mol KClO3 tham gia phản ứng thì tạo thành 0,15 mol O2
=> Thể tích khí O2 thu được ở đktc là : \(V_{O_2}=n_{O_2}\times22,4=0,15\times22,4=3,36\left(l\right)\)
2. Số mol O2 tạo thành sau phản ứng : \(n_{O_2}=\frac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\frac{48}{32}=1,5\left(mol\right)\)
Theo PTHH : Cứ 3 mol O2 tạo thành sau phản ứng thì có 2 mol KClO3 tham gia phản ứng
=> Cứ 1,5 mol O2 tạo thành sau phản ứng thì có 1 mol KClO3 tham gia phản ứng
=> Khối lượng KClO3 cần nhiệt phân : \(m_{KClO_3}=n_{KClO_3}\times M_{KClO_3}=1\cdot126,9=126,9\left(g\right)\)
3. Số mol O2 thu được sau phản ứng ở đktc : \(n_{O_2}=\frac{V_{O_2}}{22,4}=\frac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
Theo PTHH : Cứ 3 mol O2 tạo thành sau phản ứng thì có 2 mol KClO3 tham gia phản ứng
=> Cứ 0.125 mol O2 tạo thành sau phản ứng thì có 1/12 mol KClO3 tham gia phản ứng
=> Khối lượng KClO3 cần nhiệt phân : \(m_{KClO_3}=n_{KClO_3}\times M_{KClO_3}=\frac{1}{12}\cdot126,9=10.575\left(g\right)\)
Quỳnh•Sinestrea⁰⁷ : đừng làm hóa nữa, làm toàn nhầm thôi đấy
1. PTHH : \(2KClO_3-t^o->2KCl+3O_2\)
. \(n_{KClO_3}=\frac{12,25}{122,5}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pthh : \(n_{O_2}=\frac{3}{2}n_{KClO_3}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\)
2. PTHH : \(2KClO_3-t^o->2KCl+3O_2\)
\(n_{O_2}=\frac{48}{32}=1,5\left(mol\right)\)
Theo pthh : \(n_{KClO_3}=\frac{2}{3}n_{O_2}=1\left(mol\right)\)
=> \(m_{KClO_3}=1\cdot122,5=122,5\left(g\right)\)
3. PTHH : \(2KMnO_4-t^o->K_2MnO_4+MnO_2+2O_2\)
\(n_{O_2}=\frac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
Theo pthh : \(n_{KMnO_4}=n_{O_2}=0,125\left(mol\right)\)
=> \(m_{KMnO_4}=0,125\cdot158=19,75\left(g\right)\)
a. PTHH: \(KMnO_4\rightarrow^{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
b. \(H=100\%\)
\(n_{KMnO_4}=\frac{3,6}{158}=0,023mol\)
Theo phương trình \(n_{O_2}=0,5n_{KMnO_4}=0,046mol\)
\(\rightarrow V_{O_2}=0,0115.22,4.100\%=0,2576l\)
c. H = 80%
\(\rightarrow V_{O_2}=0,0115.22,4.80\%=0,20608l\)
Để giải bài toán này, ta cần biết phương trình phản ứng giữa oxit sắt (Fe2O3) và khí hidro (H2):
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
Theo đó, mỗi mol Fe2O3 cần 3 mol H2 để khử hoàn toàn thành Fe.
a) Thể tích khí hiđro cần dùng:
Ta cần tìm số mol khí hidro cần dùng để khử hoàn toàn 12,8 gam Fe2O3.Khối lượng mol của Fe2O3 là:M(Fe2O3) = 2x56 + 3x16 = 160 (g/mol)
Số mol Fe2O3 là:n(Fe2O3) = m/M = 12.8/160 = 0.08 (mol)
Theo phương trình phản ứng, mỗi mol Fe2O3 cần 3 mol H2 để khử hoàn toàn thành Fe.Vậy số mol H2 cần dùng là:n(H2) = 3*n(Fe2O3) = 0.24 (mol)
Thể tích khí hidro cần dùng ở đktc là:V(H2) = n(H2)22.4 = 0.2422.4 = 5.376 (lít)
Vậy thể tích khí hiđro cần dùng ở đktc là 5.376 lít.
b) Khối lượng Fe thu được sau phản ứng:
Theo phương trình phản ứng, mỗi mol Fe2O3 tạo ra 2 mol Fe.Vậy số mol Fe thu được là:n(Fe) = 2*n(Fe2O3) = 0.16 (mol)
Khối lượng Fe thu được là:m(Fe) = n(Fe)M(Fe) = 0.1656 = 8.96 (gam)
Vậy khối lượng Fe thu được sau phản ứng là 8.96 gam.
c) Thể tích khí hiđro thu được khi Fe tác dụng với HCl:
Ta cần tìm số mol H2 thu được khi Fe tác dụng với HCl.Theo phương trình phản ứng, mỗi mol Fe tác dụng với 2 mol HCl để tạo ra H2 và muối sắt (FeCl2).Số mol HCl cần dùng để tác dụng với Fe là:n(HCl) = m(HCl)/M(HCl) = 14.6/36.5 = 0.4 (mol)
Vậy số mol H2 thu được là:n(H2) = 2n(Fe) = 2(m(Fe)/M(Fe)) = 2*(8.96/56) = 0.16 (mol)
Thể tích khí hiđro thu được ở đktc là:V(H2) = n(H2)22.4 = 0.1622.4 = 3.584 (lít)
Vậy thể tích khí hiđro thu được ở đktc là 3.584 lít.
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{15.8}{158}=0.1\left(mol\right)\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{^{^{t^0}}}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(0.1..............................................0.05\)
\(V_{O_2}=0.05\cdot22.4=1.12\left(l\right)\)
\(V_{O_2\left(tt\right)}=1.12\cdot80\%=0.896\left(l\right)\)
15.8 : 158 = 1 (mol) ?
nO2 = 2nKMnO4 ????