I will leave a message for you with my secretary. It is possible that I will be out when your telephone. (in case)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tạm dịch câu hỏi: Theo đoạn văn, có thể suy luận cái gì về thái độ của nhà văn đối với lệnh cấm hút thuốc?
A. Cô ấy nghĩ rằng nó có thể hữu ích cho những người hút thuốc.
B. Cô ấy cảm thấy tiếc cho những người hút thuốc nặng.
C. Cô ấy nghĩ rằng nó là không cần thiết.
D. Cô ấy không biểu lộ cảm xúc.
Từ những gợi ý và biểu lộ trong bài như “Now, I am delighted that smoking is going to be banned in the majority of enclosed public spaces in Britain from July this year. In fact, I cannot wait for the ban to arrive.” và những câu chứng tỏ cô ấy thực sự rất ghét thuốc lá nên thái độ của cô ấy đối với lệnh cấm này mang nghĩa tích cực.
Đáp án cần chọn là: A
Đặt trong ngữ cảnh của câu “As soon as I leave the pub I always find that my clothes and hair stink of cigarettes, so the first thing I do when I get home is to have a shower.” (Khi đi vào quán rượu thì quần áo và tóc bị …. khói thuốc, nên về nhà việc đầu tiên là phải tắm) => stink mang nghĩa như bị ám mùi bởi khói thuốc.
Các đáp án:
A. Có mùi khó chịu
B. Bao phủ hoàn toàn
C. Bọc chặt
D. Bị dính bẩn.
Đáp án cần chọn là: A
Tạm dịch câu hỏi: Ý chính của cả bài khóa là gì?
A. Lý do Người dân Anh đề nghị chính phủ nên cấm hút thuốc ở nơi công cộng.
B. Làm thế nào người Anh phản đối lệnh cấm hút thuốc trong không gian công cộng kín.
C. Một quan điểm cá nhân về lệnh cấm hút thuốc của Anh trong các khu vực công cộng kèm theo.
D. Tác hại của việc hút thuốc đối với người hút thuốc thụ động trong gia đình.
Ý chính của bài phải là ý bao quát toàn bộ nội dung, nếu câu nào chỉ diễn tả ý của 1 đoạn thì là sai.
- Đoạn 1: việc ban hành luật cấm hút thuốc nơi công cộng ở Anh và trải nghiệm cá nhân của tác giả
- Đoạn 2: Hút thuốc còn ảnh hưởng đến người xung quanh
- Đoạn 3: Giải pháp của tác giả cho người muốn hút thuốc nơi công cộng.
Đáp án cần chọn là: C
they will still be able to go outside in the street and have one.”
Tạm dịch: Nếu họ đang ở trong một quán rượu và họ cảm thấy cần một điếu thuốc, rõ ràng họ vẫn sẽ có thể đi ra ngoài đường và hút 1 điếu.
One thay thế cho 1 danh từ số ít được nhắc đến trước đó.
=> One thay thế cho cigarette.
Đáp án cần chọn là: C
Câu hỏi: Theo đoạn số 2 tác giả nói gì về những người hút thuốc?
A. Họ có nguy cơ bị bệnh tim
B. Họ chắc chắn sẽ bị ung thư phổi
C. Cô ấy không quan tâm đến sức khỏe của họ
D. Họ bị phổi bị ô nhiễm.
Thông tin: “It is not my problem if smokers want to destroy their own health, but I hate it when they start polluting my lungs as well.”
Tạm dịch: Nó chẳng phải việc của tôi nếu người hút thuốc muốn hủy hoại sức khỏe của chính họ, nhưng tôi ghét điều đó khi chúng làm ảnh hưởng đến phổi của tôi.
Đáp án cần chọn là: C
Put the verbs in brackets into the correct form, Future with will or be going to
1. Did you remember to book seats?
- Oh no. I forgot. I (telephone)........WILL TELEPHONE ........for them now
2. I can't understand this letter.
- I (call)..........WILL CALL........my son. He (translate)........WILL TRANSLATE .............it for you
3. You've bought a lot of paint. you (redecorate)..............ARE YOU GOING TO REDECORATE ..........your room?
4. What you (do).........WILL YOU DO.........when you grow up?
- I (be)........WILL BE...........a doctor
5. My brother has just returned from America
- Oh good, we (ask)...................WILL ASK ...............him to our next party
6. I've come out with any money
- Never mind. I (lend)............WILL LEND..........you some
7. You (lend)........WILL YOU LEND..........me your season ticket?
- No, I (not lend).............WON'T LEND.............it to you. It is against the law
8. Why are you carrying that saw?
- I (shorten).........AM GOING TO SHORTEN.............the legs of the dining room table
Đáp án D
Nếu bạn thích đi du lịch, tác giả đề nghị khi nào bạn nên làm điều đó?
A. Ngay sau khi ra trường
B. Khi bạn không thể tìm một công việc ổn định
C. Sau khi bạn đã hoàn thành một số công việc thời vụ
D. Giữa công việc thứ nhất và thứ hai
Thông tin ở câu: “Incidentally, if you are interested in traveling, now is the time to pack up and go. You can do temporary work for a while when you return, pick up where you left off and get the second job then.” (Nhân đây, nếu bạn quan tâm đến việc du lịch, bây giờ là thời gian để thu xếp hành lí và đi. Bạn có thể làm một công việc tạm thời trong một thời gian và khi bạn trở lại, tiếp tục tại điểm dừng trước đó của bạn và nhận công việc thứ hai sau đó.)
Đáp án C
Cụm từ “you have got it out of your system” có nghĩa là gì?
A. bạn đã lên kế hoạch công việc một cách hợp lý.
B. bạn là một người du khách đầy kinh nghiệm.
C. bạn hài lòng với ước mơ du lịch.
D. bạn học được cách tự chăm sóc chính bản thân mình.
(to) get something out of one’s system: Thực hiện việc bạn đã muốn làm từ lâu và không muốn trì hoãn lâu hơn nữa
Thông tin ở câu: “Future potential employers will be relieved to see that you have got it out of your system, and are not likely to go off again.” (Các nhà tuyển dụng tiềm năng sẽ yên tâm hơn khi thấy bạn không còn vương vấn về nó nữa và không muốn trì hoãn lâu hơn nữa để tiếp nhận công việc và có vẻ như sẽ không bỏ việc một lần nữa.)
1)If I see Duc, I ...will give .....(give) him your message
2) He .....will send .......(send) you some information if you tell him your address
3)If kate....is .....(be) late again, she will lose her job
4)She will be sick if the.....eat ....(eat) all that ice-cream
5)If we....go .....(go) out tomorrow evening, we.....will miss ......(miss) thay new programme on TV
6)I (be).....will be ....angry if it turns out that you are wrong
7) If he (finish)..finishes .....with the computer, I will put it away
8)If I had a typewriter I....would type ....(type) it myself
I will leave a message for you with my secretary. It is possible that I will be out when your telephone. (in case)
=> I will leave a message for you with my secretary in case I am out when you telephone.