iới từ chỉ vị trí thông dụng trong tiếng Anh – Giới từ trong tiếng anh là những nhóm từ rất hay xuất hiện trong các bài thi tiếng anh. Bài viết hôm nay sẽ giúp các bạn nắm lòng cách sử dụng những giới từ chỉ vị trí để giúp các bạn giải quyết tốt nhất những bài tập về chủ đề này. Giới từ chỉ vị trí – ESL.COM 1. In Dùng để chỉ vị trí 1 vật nằm bên trong một vật khác Ex: watch TV in the living-room I live in New York Look at the picture in the book She looks at herself in the mirror. She is in the car. Look at the girl in the picture This is the best team in the world 2. On Dùng để chỉ vị trí một vật nằm bên trên bề mặt một vật khác (có tiếp xúc). Bên cạnh hoặc dọc theo bờ sông. Chỉ vị trí bên trái hoặc phải. Ex: Look at the picture on the wall Cambridge is on the River Cam. The book is on the desk A smile on his face The shop is on the left My apartment is on the first floor I love traveling on trains /on the bus / on a plane My favorite program on TV, on the radio 3. At Dùng để chỉ vị trí chính xác và cụ thể. Ex: I met her at the entrance/at the bus stop. She sat at the table at a concert, at the party at the movies, at university, at work 4. In front of Phía trước của cái gì. Ex: She started talking to the man in front of her. The teacher stands in front of the students. A band plays their music in front of an audience. 5. Behind Phía sau của cái gì. (trái ngược với in front of) Ex: I hung my coat behind the door. The police stand behind him to make sure he can’t escape. The house is behind a mountain. 6. Between Ở giữa 2 vật nào đó. Ex: The town lies between Rome and Florence. There are mountains between Chile and Argentina. The number 3 is between the number 4 and 2. 7. Among Ở giữa nhiều vật (nhiều hơn 2 và khác với between) Ex: We are among the trees. The goat is among a pack of wolves. 8. Next to, beside, by Dùng để chỉ vị trí một vật nằm ngay sát bên hoặc liền kề vật khác. Ex: The girl who is by / next to / beside the house. At a wedding, the bride stands next to/by/beside the groom. She walked beside/by/next to me as we went down the street. 9. Near, close to Chỉ vị trí gần giữa 2 vật. Gần giống Next to, beside, by nhưng có khoảng cách hơn. Ex: This building is near a bus stop. Our house is close to a university. We couldn’t park the car close to the office. 10. Across from, opposite Dùng để chỉ vị trí của một vật ở trước hoặc đối diện một vật nào đó nhưng ở giữa chúng thường có một vật gì đó như một con đường hoặc một cái bàn… Ex: He is standing across from the bookstore. The chess players sat opposite each other. 11. Above Chỉ vị trí một vật ở phía trên một vật khác và không có sự tiếp xúc giữa chúng (khác với on) ex: A bridge is above the lake. Planes normally fly above the clouds. The light is above the clock. 12. Under Dùng để nói về cái gì bị che phủ, che khuất bởi cái gì và có tiếp xúc với bề mặt của vật ở trên. Đôi khi, người ta dùng underneath để thay cho under nhưng nó ít phổ biến hơn. Ex: The cat is under the chair. Monsters live under your bed. 13. Below Dùng để nói về cái gì thấp hơn (về vị trí) và không có tiếp xúc với bề mặt của vật ở trên. Đôi khi người ta dùng beneath thay cho below nhưng nó ít phổ biến hơn. Ex: Miners work below the surface of the Earth. The plane is just below the the cloud. 14. Inside Chỉ vị trí nằm bên trong một vật nào đó. Ex: The gift is inside the box. His money is inside the safe. 15. Outside Chỉ vị trí của một vật nằm bên ngoài vật khác. Ex: He is outside the house. The police is outside the office. 16. Round, around Dùng để chỉ vị trí xung quanh một vật hay địa điểm Ex: They go around the park. The wheels on the bus go round and round. Như vậy là các bạn đã nắm được một số giới từ chỉ vị trí thường dùng phải không. Để hiểu chi tiết hơn về sự khác nhau giữa 3 giới từ in, on, at bên trên, mời các bạn click vào đây. Bài tập củng cố kiến thức giới từ về vị trí Để cúng cố và giúp bạn ghi nhớ tốt hơn. Tiếng Anh ABC đã biên soạn sẵn vài câu hỏi để các bạn có thể thực hành. Hãy xem ảnh bên dưới và chọn đúng đáp án nhé. Chúc may mắn! Kết quả Trả lời đúng 1 trên 3 câu hỏi Tổng số điểm đạt được là 1/3 (33.33%) Câu 1. Điền vào chỗ trống The clock is ___ the wall. IN (on) Trả lời sai Đáp án: on Câu 2. Chọn đáp án đúng The flowers are ___ the vase. in on Trả lời đúng Câu 3. Chọn đáp án đúng (có thể chọn nhiều đáp án) The table is ___ the armchair. next to beside behind Trả lời sai Đáp án đúng là next to hoặc beside các bạn nhé.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Prepositions – Place (Position and Direction)
Location prepositions are used to her gender from the position of an object or an action is happening in a certain place (location)
Adv of place
inroom, building, street, town, country
book, paper etc.
car, taxi
picture, worldin the kitchen, in London
in the book
in the car, in a taxi
in the picture, in the world
atmeaning next to, by an object
for table
for events
place where you are to do something typical (watch a film, study, work)at the door, at the station
at the table
at a concert, at the party
at the cinema, at school, at work
onattached
for a place with a river
being on a surface
for a certain side (left, right)
for a floor in a house
for public transport
for television, radiothe picture on the wall
London lies on the Thames.
on the table
on the left
on the first floor
on the bus, on a plane
on TV, on the radio
by, next to, besideleft or right of somebody or somethingJane is standing by / next to / beside the car.
underon the ground, lower than (or covered by) something elsethe bag is under the table
belowlower than something else but above groundthe fish are below the surface
overcovered by something else
meaning more than
getting to the other side (also across)
overcoming an obstacleput a jacket over your shirt
over 16 years of age
walk over the bridge
climb over the wall
abovehigher than something else, but not directly over ita path above the lake
acrossgetting to the other side (also over)
getting to the other sidewalk across the bridge
swim across the lake
throughsomething with limits on top, bottom and the sidesdrive through the tunnel
tomovement to person or building
movement to a place or country
for bedgo to the cinema
go to London / Ireland
go to bed
intoenter a room / a buildinggo into the kitchen / the house
towardsmovement in the direction of something (but not directly to it)go 5 steps towards the house
ontomovement to the top of somethingjump onto the table
fromin the sense of where froma flower from the garden
After stress and pressure in life, one always has a place to come back called home. I love decorating my own bedroom. My bedroom is on the second floor near my parents’ bedroom. There is a double bed for my younger sister and me. I usually lie above her so that it is easier for me to study late at night without annoying her. The room has a big wood wardrobe, which contains all of our clothes such as: dress, jean, t-shirt and sock. Beside, my mother bought us a dressing table on my 15th birthday; therefore, I put all the makeup-stuff and bandeau here. In the corner stand a large bookshelf in order to store books, academic document as well as family passe-partout. Next to it is a table with a desktop so as to help us investigate more knowledge on the internet. My sister and I really enjoy decorating the room with sker such as: mickey, boo bear, hello kitty, angry bird and so on. Beside, we also sk glow-in-the-dark tape on the ceiling and it turn out to light when darkness comes. Moreover, the room is designed with pink and deep blue so it brings us cozy and fresh feeling when putting step into it. The bathroom is in my room too. It is quite small but always clean and restful as we tidy it up every week. My father suggests having a bathtub; however, we don’t agree since we enjoy having a shower instead of lying in tub. Bedroom is a resting place after a hard studying day; hence we always clean it up so that it is neat and comfortable.
Bản dịch
Sau nhiều áp lực và căng thẳng trong cuộc sống, ta luôn luôn có một nơi để trở về là nhà. Tôi thích tự tay trang trí phòng ngủ cho mình. Phòng ngủ của tôi nằm ở tầng 2 cạng phòng ngủ bố mẹ tôi. Có một cái giường đôi cho tôi mà em gái. Tôi thường nằm giường trên để thuận tiện hơn khi học vào ban đêm mà không ảnh hưởng tới em. Căn phòng có một tủ gỗ to đựng tất cả quần áo của chúng tôi như: váy, quần zin, áo thun và với. Ngoài ra, mẹ mua cho chúng tôi một cái bàn trang điểm vào sinh nhật thứ 15 của tôi, bởi thế tôi đẻ đồ trang điểm và cột tóc ở đây. Ở góc phòng có môtk kệ sách lớn để để sách, tài liệu học tập và khung ảnh gia đình. Bên canh nó là một cái bàn có máy tính để bàn để giúp tôi tìm thêm kiến thức trên mạng. Em gái và tôi rất thích trang trí căn phòng với hình dán như: chuột mickey, gấu boo, mèo con, và vân vân. Ngoài ra, căn phòng được trang trí với màu hồng và xanh nước biển nên nó mang đến cảm giác ấm cúng và tươi mát khi bước vào phòng. Nhà tắm cũng ở trong phòng. Nó khá nhỏ những luôn sạch sẽ và thoải mái bởi chúng tôi dọn dẹp mỗi tuần. Bố đề nghị mua một cái bồn tắm, tuy nhiên chúng tôi không đồng ý bởi vì chúng tôi muốn tắm vòi hoa sen hơn là nằm trong bồn. Phòng ngủ là một nơi thư giãn sau một ngày học tập mệt mỏi, cho nên chúng tôi luôn dọn dẹp để nó luôn ngăn nắp.
Mong các bạn tham khảo bài viết về phòng ngủ và áp dụng viết một đoan văn riêng cho mình.
it's this way | chỗ đó ở phía này |
it's that way | chỗ đó ở phía kia |
you're going the wrong way | bạn đang đi sai đường rồi |
you're going in the wrong direction | bạn đang đi sai hướng rồi |
take this road | đi đường này |
go down there | đi xuống phía đó |
take the first on the left | rẽ trái ở ngã rẽ đầu tiên |
take the second on the right | rẽ phải ở ngã rẽ thứ hai |
turn right at the crossroads | đến ngã tư thì rẽ phải |
continue straight ahead for about a mile | tiếp tục đi thẳng khoảng 1 dặm nữa (1 dặm xấp xỉ bằng 1,6km) |
continue past the fire station | tiếp tục đi qua trạm cứu hỏa |
you'll pass a supermarket on your left | bạn sẽ đi qua một siêu thị bên tay trái |
keep going for another … | tiếp tục đi tiếp thêm … nữa |
hundred yards | 100 thước (bằng 91m) |
two hundred metres | 200m |
half mile | nửa dặm (khoảng 800m) |
kilometre | 1km |
it'll be … | chỗ đó ở … |
on your left | bên tay trái bạn |
on your right | bên tay phải bạn |
straight ahead of you | ngay trước mặt bạn |
Giả sử dụng đã vượt qua vị trí thứ 6, ta đổi chiều dòng điện trong khung thì khung sẽ tiếp tục quay theo chiều ban đầu (theo chiều kim đồng hồ)
e ôi mình đăng lại cho gọn gàng đi :))