Câu1:Khí hậu và sông ngòi Châu Á thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế-xã hội của châu lục? Câu2:Đặc điểm dân cư Châu Á ? Dân số đông có thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế, xã hội của châu lục ? Câu3:Em hãy nêu một số hiểu biết của em về một tôn giáo ở địa phương mà em biết ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
tham khảo:
+ Các sông lớn của Bắc Á và Đông Á bắt nguồn từ khu vực nào, đổ vào biển và đại dương nào ?
+ Sông Mê Công (Cửu Long) chảy qua nước ta bắt nguồn từ sơn nguyên nào ?
- Các sông ở châu Á phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp.
- Ở Bắc Á, mạng lưới sông dày và các sông lớn.
- Hướng chảy: hướng từ Nam lên Bắc.
- Chế độ nước:
+ Về mùa đông các sông bị đóng băng kéo dài.
+ Mùa xuân, băng tuyết tan, mực nước sông lên nhanh và thường gây ra lũ băng lớn.
+ Sông ngòi ở Đông Á và Đông Nam Á, Nam Á:
Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều sông lớn: Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công, Hằng, Ấn,...
Chế độ nước: nước lớn vào cuối hạ đầu thu, thời kì cạn nhất vào cuối đông đầu xuân.
tham khảo:
Cảnh quan phân hóa đa dạng với nhiều loại
- Rừng lá kim ở Bắc Á (Xi- bia) nơi có khí hậu ôn đới.
- Rừng cận nhiệt ẩm ở Đông Á, rừng nhiệt đới ẩm ở Đông Nam Á và Nam Á.
- Thảo nguyên, hoang mạc, cảnh quan núi cao.
* Nguyên nhân phân bố của một số cảnh quan: do sự phân hóa đa dạng về các đới, các kiểu khí hậu:
- Tương ứng kiểu khí hậu ôn đới lục địa có rừng lá kim ở Bắc Á -
Tương ứng kiểu khí hậu cận nhiêt gió mùa có rừng cận nhiệt ẩm ở Đông Á
- Tương ứng khậu nhiệt đới gió mùa có rừng nhiệt đới ẩm ở Đông Nam Á và Nam Á
- Tương ứng kiểu khí hậu núi cao có cảnh quan núi cao
Thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại là :
\(-\) Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm là môi trường sống thuận lợi cho sinh vật phát triển, cây cối quanh năm ra hoa kết quả. Đó là cơ sở tự nhiên giúp cho nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta vươn lên mạnh mẽ theo hướng sản xuất lớn, chuyên canh và đa canh .
\(-\)Bên cạnh những mặt thuận lợi, khí hậu nước ta cũng lắm thiên tai, bất trắc, thời tiết diễn biến phức tạp ( VD: động đất , sóng thần , núi lửa ,...) . Vì vậy, chúng ta phải luôn sẵn sàng, tích cực và chủ động phòng chống thiên tai, bảo vệ đời sống và sản xuất .
* Đặc điểm vị trí địa lí, kích thước lãnh thổ châu Á:
+ Vị trí địa lí: châu Á là một bộ phân của lục địa Á – Âu, nằm kéo dài từ vùng cực bắc đến vùng Xích đạo, tiếp giáp với châu Âu, châu Phi và các đại dương Thái bình Dương, Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương.
+ Kích thước lãnh thổ: là châu lục rộng lớn nhất thế giới với diện tích 44, 4 triệu km2 (kể cả các đảo).
* Ý nghĩa của chúng đối với khí hậu :
+ Vị trí kéo dài từ vùng cực Bắc xuống vùng xích đạo làm cho lượng bức xạ mặt trời phân bố không đều, hình thành các đới khí hậu thay đổi từ bắc xuống nam.
+ Kích thước lãnh thổ rộng lớn làm cho khí hậu phân hóa thành các kiểu khác nhau: Khí hậu ẩm ở gần biển và khí hậu khô hạn ở vùng lục địa
Tham khảo :
Lào | Cam-pu-chia | |
Địa hình | +Chủ yếu là núi và cao nguyên, chiếm 90% diện tích. | +Chủ yếu là đồng bằng (chiếm 75% diện tích). |
- Các dãy núi cao tập trung ở phía bắc, với nhiều đỉnh > 2000m. | - Chỉ có một số dãy núi, cao nguyên ở vùng biên giới : | |
- Cao nguyên trải dài từ bắc xuống nam. | § Dãy Đăng Rếch ở phía bắc, | |
+ Phía Tây Nam là đồng bằng châu thổ sông Mê Công màu mỡ | § Dãy Các-đa-môn ở phía tây, tây nam; | |
§ Cao nguyên Chư-lông, Bô-keo ở phía đông, đông bắc. | ||
Khí hậu | +Nhiệt đới gió mùa: | +Nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm: |
- Mùa mưa chịu ảnh hưởng của gió tâu nam từ biển thổi vào gây mưa nhiều. | - Mùa mưa do gió tây nam thổi từ vịnh Ben-gan qua vịnh Thái Lan đem hơi nước đến. | |
- Mùa khô chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc từ lục địa thổi đến mang theo không khí khô, lạnh | - Mùa khô có gió đông bắc từ lục địa mang không khí khô hanh. | |
Sông , hồ lớn | - Sông Mê Công | - Sông Mê Công |
- Hồ Nậm Ngừm | - Tông-lê-sáp | |
- Biển Hồ | ||
Thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí, khí hậu đối với sự phát triển nông nghiệp. | · Thuận lợi: | · Thuận lợi: |
+ Khí hậu nhiệt đới nguồn nhiệt ẩm dồi dào, sông ngòi nhiều nước, đồng bằng phù sa màu mỡ,… thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. | + Đồng bằng chiếm phần lớn diện tích. | |
+ Đất lâm nghiệp còn nhiều diện tích rừng giàu. | + Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, nguồn nước dồi dào (có sông Mê Công, Biển Hồ) thuận lợi cho canh tác nông nghiệp (cấy lúa gạo). | |
· Khó khăn: | · Khó khăn: | |
+ Không giáp biển nên mùa khô khí hậu khô hạn, khó khăn cho sản xuất nông nghiệp | + Mùa khô thiếu nước, mùa mưa có thể bị lũ lụt ảnh hưởng đến mùa màng | |
+ Địa hình miền núi dễ xảy ra thiên tai sạt lở, xói mòn đất vào mùa mưa. |
* Thuận lợi :
Về địa hình :
nằm trong hành lang kinh tế Đông - Tây nối liền My-an-ma - Thái Lan - Lào - Việt Nam - Biển Đông theo đường 7 đến cảng Cửa Lò. Nằm trên các tuyến du lịch quốc gia và quốc tế.
=> Với vị trí như vậy, Nghệ An đóng vai trò quan trọng trong giao lưu kinh tế, thương mại, du lịch, vận chuyển hàng hoá với cả nước và các nước khác trong khu vực, nhất là các nước Lào, Thái Lan và Trung Quốc, là điều kiện thuận lợi để kêu gọi đầu tư phát triển kinh tế - xã hội.
Về khí hậu :
Khí hậu Nghệ An tạo điều kiện cho nhiều loại cây trồng phát triển,
=> sản xuất nông nghiệp rất tốt.
Về sông ngòi :
Có tiềm năng lớn , có thể khai thác để phát triển thuỷ điện và điều hoà nguồn nước phục vụ sản xuất và dân sinh.
Về đất đai :
Đất đai thích hợp cho sản xuất lâm nghiệp.
+ Đất đai tạo nên những vùng cây trồng có hiệu quả kinh tế cao.
Khó khăn :
Về địa hình :
Địa hình là ở Nghệ An là 1 trở ngại lớn cho việc phát triển mạng lưới giao thông đường bộ, đặc biệt là các tuyến giao thông vùng trung du và miền núi, gây khó khăn cho phát triển lâm nghiệp và bảo vệ đất đai khỏi bị xói mòn, gây lũ lụt cho nhiều vùng trong tỉnh.
Về khí hậu :
+ Mưa bão nhiều .
Về sông ngòi :
+ Lưu vực sông nhỏ, điều kiện địa hình dốc làm cho việc khai thác sử dụng nguồn nước sông cho sản xuất và đời sống gặp nhiều khó khăn.
Về đất đai :
+ Phải có chế độ bảo vệ nguồn nước và chống xói mòn tốt mới duy trì được hiệu quả sử dụng đất ở vùng đất cao.
- Thuận lợi :
+ Đồng bằng châu thổ rộng nhất nước ta, gần 4 triệu ha, bao gồm phần thượng châu thổ, hạ châu thổ và đồng bằng phù sa ở rìa
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm, tính chất cận xích đạo khá ổn định thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp
+ Hệ thống sông ngòi, kênh rạch dày đặc có giá trị nhiều mặt (giao thông, thủy lợi, thủy sản...)
+ Đất phù sa có 3 loại chủ yếu : đất phù sa ngọt ven sông Tiền, sông Hậu là tốt nhất; đất phèn (Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, Cần Thơ), đất mặn (nam Cà Mau, duyên hải Gò Công, Bến Tre) có khả năng cải tạo để mở rộng diện tích đất nông nghiệp
+ Sinh vật là tài nguyên quan trọng : rừng ngập mặn, rừng chàm, các loại động vật như cá, tôm, chim...
- Khó khăn :
+ Mùa khô kéo dài, thiếu nước ngọt để cải tạo đất phèn, mặn....
+ Những tai biến do thời tiết, khí hậu đôi khi xảy ra, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp
Tham khảo!
Nhân tố | Thuận lợi | Khó khăn |
Địa hình | - Địa hình đồng bằng thuận lợi cho cư trú, sản xuất lúa, nuôi trồng thuỷ sản,... - Một số khu vực núi có cảnh quan đẹp tạo điều kiện để phát triển du lịch. | - Địa hình có nhiều ô trũng thường bị ngập úng vào mùa mưa, gây khó khăn cho sản xuất và đời sống. |
Sông ngòi | - Cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, phát triển giao thông vận tải và nuôi trồng thuỷ sản. | - Mùa khô, mực nước sông hạ thấp nên giao thông đường thuỷ, sản xuất nông nghiệp gặp khó khăn; - Mùa mưa, mực nước sông dâng cao, dễ gây ra tình trạng lũ lụt. |
Khí hậu | - Thuận lợi cho trồng trọt, đặc biệt trồng rau vụ đông. | - Khí hậu nóng ẩm làm cho sâu bệnh phát triển. |