1.some students are waiting _________the bus stop
2.that man is living______my hometown
3.can you put all your books_____this box?
4.look! your pen is____the floor over there
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Liên từ là từ dùng để nối hai phần, hai mệnh đề trong một câu. Sau đây là một vài ví dụ về liên từ: Liên từ đẳng lập: and, but, or, nor, for, yet, soLiên từ phụ thuộc: although, because, since, unless. Ta có thể xem xét liên từ từ 3 khía cạnh
1. Cấu tạo của Liên từ gồm 3 dạng chính
2. Hai chức năng cơ bản của Liên từ
- Jack and Jill went up the hill.- The water was warm, but I didn't go swimming.
3. Vị trí của liên từ trong tiếng anh
* Các tình huống giao tiếp tiếng anh thông dụng
Liên từ đẳng lập
Một liên từ đẳng lập nối các phần có vai trò ngữ pháp tương đương hoặc ngang bằng nhau trong câu. Một liên từ đẳng lập cho thấy các thành phần mà nó liên kết có cấu trúc và tầm quan trọng tương tự nhauHãy xem những ví dụ sau – 2 thành tố trong ngoặc vuông được nối với nhau bởi một liên từ đẳng lập
Liên từ đẳng lập luôn đứng giữa các từ hoặc mệnh đề mà nó liên kết.Khi một liên từ đẳng lập nối các mệnh đề độc lập thì luôn có dấu phẩy đứng trước liên từ
Tuy nhiên, nếu các mệnh đề độc lập ngắn và tương tự nhau thì dấu phẩy không thực sự cần thiết:
Khi “and” đứng trước từ cuối cùng trong một dãy liệt kê, thì có thể có dấu phẩy hoặc không
Có một mẹo nhỏ để nhớ 7 liên từ ngắn và đơn giản.F A N B O Y SFor And Nor But Or Yet So
Liên từ phụ thuộc
Phần lớn số liên từ là liên từ phụ thuộc. Một số liên từ phổ biến như
Liên từ phụ thuộc nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính Hãy xem ví dụ sau:
Mệnh đề chính liên từ phụ thuộc mệnh đề phụ Ram went swimming although it was raining
Một mệnh đề phụ thuộc “phụ thuộc” vào mệnh đề chính. Nó không thể đứng một mình như là câu độc lập được. Hãy tưởng tượng xem nếu ai đó nói với bạn “ Hello! Although it was raining”, bạn sẽ hiểu như thế nào? Vô nghĩa! Nhưng mệnh đề chính (hoặc mệnh đề độc lập) thì có thể đứng riêng một mình. Bạn sẽ hiểu rõ ý nếu có người nói rằng: “Hello! Ram went swimming.”Liên từ phụ thuộc luôn luôn đứng ở đầu mệnh đề phụ thuộc. Nó “giới thiệu” mệnh đề phụ thuộc. Tuy nhiên, mệnh đề phụ thuộc đôi khi cũng có thể đứng sau hoặc trước mệnh đề chính. Do vậy trong tiếng Anh cũng có thể có hai cấu trúc sau: Ram went swimming although it was raining.Although it was raining, Ram went swimming
Kiến thức nâng cao về Liên Từ trong tiếng anh:
Ngoài 2 loại liên từ (Liên từ phụ hợp-ordinating conjunction và Liên từ tương quan-correlative conjunctions) chúng ta đã học ở Level 250-500, hôm nay tôi muốn cung cấp thêm một loại liên từ nữa- chủ điểm hay xuất hiện nhất trong luyện thi TOEIC. Liên từ này được gọi là Liên từ tương hợp (Subordinating Conjunctions). Sau đây là một số loại liên từ tương hợp. Chú ý rằng, sau những liên từ này là một mệnh đề. Đọc thêm về Câu điều kiện trong tiếng anh
Diễn tả thời gian
Diễn tả lý do
Diễn tả sự nhượng bộ: Although/ though/even he is inexperienced, he is still appreciated by the whole staff
Diễn tả điều kiện:
Diễn tả mục đích: She buys a lovely doll so that/in order that her daughter can play with it at home
Diễn tả sự đối lập: While/whereas: she keeps spending much money while her parents try to earn one single penny.
Một số liên từ thường gặp khi học tiếng anh:
Liên từ đẳng lập ( Liên từ song song )
Liên từ phụ thuộc ( Liên từ chính phụ)
AND
Ví dụ: She is a good and loyal wife.
I have many books and notebooks.
BOTH ... AND
Ví dụ: She is both good and loyal. hoc tieng anh
They learn both English and French.
AS WELL AS
Ví dụ: He has experience as well as knowledge.
NO LESS THAN
Ví dụ: You no less than he are very rich.
NOT ONLY ... BUT (ALSO)
Ví dụ: He learns not only English but but (also) Chinese.
I like playing not only tennis but (also) football.
OR
Ví dụ: Hurry up, or you will be late.
EITHER...OR
Ví dụ: He isn't either good or kind.
I don't have either books or notebooks.
NEITHER ... NOR
Ví dụ: He drinks neither wine nor beer.
She has neither husband nor children.
BUT
Ví dụ: He is intelligent but very lazy.
She is ugly but hard-working.
THEN
Ví dụ: You have eaten nothing; then you must be very hungry.
The plant looks very faded; then it hasn't been watered for long.
CONSEQUENTLY
Ví dụ: You didn't work hard for this term; consequently, he failed the exam.
HOWEVER
Ví dụ: He is a very lazy student; however, he can pass all the exams easily.
It was raining very hard; however, we went out without umbrellar.
NEVERTHELESS
Ví dụ: She studies very hard; nevertheless, she always gets bad marks.
STILL, YET
Ví dụ: I speak to you peaceably; still/yet you will not listen.
She says she does not love me, yet, I still love her.
OR, ELSE, OTHERWISE
Ví dụ: We have to work hard, or/else/otherwise we will fail the exam.
ONLY
Ví dụ: Go where you like; only do not stay here.
THEREFORE
Ví dụ: He violated the traffic signs, therefore he was punished.
FOR
Ví dụ: He will surely succeed, for (because) he works hard.
WHEREAS
Ví dụ: He learns hard whereas his friends don't.
Wise men love truth whereas fools avoid it.
WHILE
Ví dụ: Don't sing while you work.
Don't talk while you eat.
BESIDES, MOREOVER
Ví dụ: We have to study hard at school; besides, we must pay attention
to physical exercise.
He stole two watches; moreover, he broke the window.
SO
Ví dụ: He is a good teacher; so, he is very popular with students.
It rained very hard; so, we didn't go out that night.
HENCE
Ví dụ: I had not money about me; hence I did not buy the book.
He came late; hence, he missed the first part of the lesson.
- Liên từ nối mệnh đề (như trạng ngữ):
a. Thời gian (Time):
AFTER
Ví dụ: A man shoud take a little rest, after he has worked hard.
The ship was checked carefully after she had been built.
AS
Ví dụ: He came her, as the clock struck six.
They left as the bell rang..
AS SOON AS
Ví dụ: I will phone you as soon as I come home.
They will get married as soon as they finish university.
BEFORE
Ví dụ: Don't count your chickens before they are hatchd.
He talks as if he were very wise. học tiếng anh giao tiếp
Ví dụ: He has been very weak, since he was taken sick.
AS LONG AS
Ví dụ: No one can harm us, as long as we remain friends.
I will lend you some money as long as you promise to pay me back.
UNTIL
Ví dụ: People do not know the value of health until they lose it.
WHEN
Ví dụ: When you visit this country, you should bring thick winter clothes.
WHILE
Ví dụ: Make hay while the sun shines.
Step while you dance.
b. Nơi chốn (Places):
WHERE
Ví dụ: The bed room is the best place where I do my homework.
WHEREVER
Ví dụ: His mother follows him wherever he goes.
I will go wherever to find a suitable job for me.
c. Thể cách (Manner):
AS
Ví dụ: Do as I told you to do.
AS IF
Ví dụ: He talks as if he knew everything about her.
He dances as if he were a professional dancer.
d. So sánh (Comparisons):
AS
Ví dụ: He is as tall as his brother.
This bag is as expensive as that one.
THAN
Ví dụ: She is more beautiful than her sister.
She looks fatter than his friend.
e. Lí do (Reasons):
AS
Ví dụ: As it rained very hard, we stopped they games.
BECAUSE
Ví dụ: We could not pass the test because we didn't learn hard.
I didn't meet her because she had left earlier.
SINCE
Ví dụ: I must go since she has telephoned three times.
f. Mục đích (Purposes):
THAT
Ví dụ: I work hard that I may succeed in life.
SO THAT
Ví dụ: We went very early so that we could catch the last bus.
IN ORDER THAT
Ví dụ: We learn French in order to study in France .
g. Điều kiện (Conditions) :
IF
Ví dụ: I will phone him if I have his phone number.
UNLESS (IF NOT)
Ví dụ: You will be late unless you set off now.
Unless you work hard, you will not pass the exam.
PROVIDED THAT
Ví dụ: I will pardon him provided that he acknowledge his fault.
You can enter the room provided that you have the ticket..
IN CASE
Ví dụ: You should take an umbrella in case it rains.
Please take a map with you in case (that) you may get lost.
h. Sự tương phản, trái ngược:
ALTHOUGH, THOUGH, EVEN THOUGH
Ví dụ: Though/even though /although it rained hard, I went out with her.
AS
Ví dụ: Rich as he is, his isn't ever happy.
EVEN IF
Ví dụ: Even if my watch is right, we will be too late.
NOT WITH STANDING THAT
Ví dụ: He is poor not with standing that he works very hard.
Dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh
Dịch từ tiếng Anh sang tiếng Việt
À, cách để giải stress của mình là đọc sách mỗi khi mệt mỏi, học môn tiếng anh trên app Easy Class mỗi khi chán nản
Camcon, giới từ cũng có thể được coi là một chủ đề lớn trong tiếng Anh, do đó sẽ rất khó để trả lời xác đáng rằng đáp án nào sẽ đúng nếu không có một tình huống giao tiếp hay một cấu trúc cụ thể.
Ví dụ: I am worried about my sister because she is staying at home alone. (about là giới từ đi cùng worried; at ở trường hợp này là chỉ nơi chốn)
Điều mà cô có thể nói với em là:
- Giới từ là một từ hoặc một nhóm từ được sử dụng trước một danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ để chỉ phương hướng, thời gian, địa điểm, vị trí, các mối quan hệ hoặc để giới thiệu.
- Ví dụ về giới từ: in, on, at, about, around, between, behind, among, behind, across, toward,...
Để làm được những bài về giới từ, chúng ta cần học và luyện về chủ đề liên quan đến giới từ. Từ đó em sẽ hình thành được cách tư duy vấn đề và hiểu được bản chất của những giới từ được sử dụng.
Cô giới thiệu tới em cuốn Giải thích Ngữ pháp Tiếng Anh (Mai Lan Hương), trong đó có chủ đề về giới từ rất chi tiết và các bài tập luyện điển hình có sẵn đáp án với những dạng giới từ thường gặp nhất.
Thân mến!
Phân tích danh ngôn “Thất bại là mẹ thành công”
- Mỗi lần thất bại người ta rút được nhiều bài học, kinh nghiệm quý giá
+ Thất bại mà không nản chí cũng rèn cho con người bản lĩnh
+ Từ thất bại người ta có thể nảy sinh ý tưởng, cách thức vượt qua khó khăn
- Lấy dẫn chứng từ thực tế đời sống để chứng minh
- Phân tích có thể lồng vào thao tác bác bỏ quan niệm sai lầm (Sợ thất bại nên không dám làm, bi quan, chán nản, không biết rút ra bài học sau mỗi lần thất bại
Tham khảo :
Câu 1 :
Danh từ : Con mèo .
VD : Nhà em mới mua một con mèo tam thể rất đẹp .
Động từ : Học võ .
Bạn Linh rất thích học võ .
Tính từ : Rực rỡ .
VD : Những bông hoa đang nở rực rỡ .
Câu 2 :
Nàng ca sĩ họa mi đang cất lên những tiếng hát trong trẻo .
Phép tu từ : Nhân hóa .
Câu 3 :
Qua bao thời gian, giờ đây, mẹ đã ngoài ba mươi tuổi nhưng trông mẹ tôi vẫn còn rất trẻ lắm. Thời gian trôi qua, những gánh nặng vất vả của cuộc giống làm phai màu tóc mẹ. Đôi vai gầy ấy đã gánh vác biết bao điều để lo toan cho cuộc sống của chị em tôi. Khuôn mặt trái xoan của mẹ luôn tạo nên sự gần gũi , thân thiện . Bởi vậy , trong công việc, hầu như ai cũng yêu quý mẹ. Tôi chẳng thể quên được đôi bàn tay đầy vết chai sạn; đã dạy cho tôi những nét chữ đầu tiên, dìu dắt tôi bước đầu trên đường đời. Mẹ tôi tần tảo sớm hôm chăm lo cho tôi và gia đình nhỏ, mỗi khi đi làm về dù rất mệt nhưng mẹ vẫn phải nấu cơm. Tôi nhớ nhất một hôm, lúc nào đó vào buổi tối, mẹ bảo tôi đi ngủ, tôi chỉ lên gường và giả vờ ngủ. Vì mẹ tôi là thợ may, nên để kiếm thêm thu nhập, mỗi tối mẹ thường nhận thêm công việc sửa chữa quần áo. Từ ánh đèn hắt ra, mẹ tôi ngồi đó, tay đưa chỉ, tiếng bàn đạp từ máy khâu vang lên nhịp nhàng đều đều trong đêm vắng. Nhìn cảnh tượng đó tôi chợt nhớ tới câu thơ tôi từng đọc:" Tôi hoảng sợ ngày bàn tay mẹ mỏi/ Mình vẫn còn một thứ quả non xanh?" và lòng thầm tự hứa với mẹ, con sẽ trở thành đứa con ngoan trò giỏi để không phụ công ơn của mẹ.
Tham khảo nhé:
1. Danh từ: Cái quạt
Động từ:chạy
Tính từ: Đẹp
2. Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Biện pháp nghệ thuật: Só sánh
3.
Trong gia đình em, người mà em yêu quý và kính trọng nhất là mẹ.
Năm nay, mẹ ba sáu tuổi. Dáng người thon thả. Mái tóc dài mượt mà và óng ả. Khuôn mặt trái xoan. Đôi mắt mẹ sáng long lanh như ngọn đuốc dõi theo từng bước đi của em. Môi mẹ đỏ tươi, luôn in lại những nụ cười rạng rỡ. Làn da của mẹ trắng mịn như được thoa một lớp phấn. Mẹ ăn mặc rất giản dị nhưng lại toát lên vẻ sang trọng. Hằng ngày, ngoài những công việc giảng dạy ở trường và tham gia các công tác đoàn thể mẹ còn phải lo chăm sóc chu đáo cho gia đình. Tối đến, dù bận soạn bài nhưng mẹ vẫn dành thời gian giảng bài cho em. Những hôm em ốm, nhờ có bàn tay mẹ chăm sóc mà em đã nhanh khỏi để đến trường. Hằng ngày, mẹ phải dậy sớm để lo bữa sáng cho gia đình. Công việc bận rộn như vậy nhưng lúc nào mẹ cũng rất vui. Mẹ không những là người mẹ dịu dàng, đảm đang mà mẹ vừa là người chị, người bạn của em những lúc vui buồn. Có mẹ, em thấy ấm lòng. Em rất kính trọng mẹ em, mẹ xứng đáng là người "Giỏi việc trường, đảm việc nhà" mà nhà trường đã trao tặng danh hiệu cho mẹ trong công tác.
Em rất yêu quý mẹ em. Em sẽ cố gắng học giỏi để xứng đáng với công sinh thành và nuôi dưỡng của mẹ.
vd:
Program chuongtrinhnhapmang;
var n:integer;
begin
write('Nhap n='); readln(n);
end;
Những từ in đậm là từ khóa
in nghiêng là tên chương trình
1.some students are waiting ____at_____the bus stop
2.that man is living__in____my hometown
3.can you put all your books___in__this box?
4.look! your pen is__on__the floor over there
1 at
2 in
3 in
4 on