Cho 7,2 g anđehit no đơn chức mạch hở X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 sau đó thu được dung dịch Y và 21,6 g Ag. a, tìm công thức phân tử của x b, Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế x
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : A
Vì là andehit no đơn chức => chỉ có 1 nhóm CHO trong phân tử
Nếu andehit không phải là HCHO
=> nandehit = ½ nAg = 0,01 mol => Mandehit = 44g (CH3CHO)
a)
$n_{CO_2} = 0,4(mol) ; n_{H_2O} = 0,1(mol)$
Ta có :
$n_C = n_{CO_2} = 0,4(mol) ; n_H = 2n_{H_2O} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{5 -0,4.12 - 0,2.1}{16} = 0$
mà $n_C : n_H = 0,4 : 0,2 = 2 : 1$
Vậy CT của X là $(C_2H)_n$
$M_X = (12.2 + 1)n = 50 \Rightarrow n = 2$
Vậy X là $C_4H_2$
CTCT : $CH \equiv C-C \equiv CH$ (điaxetilen)
b) $n_X = \dfrac{10}{50} = 0,2(mol)$
$CH \equiv C-C \quiv CH + 2AgNO_3 + 2NH_3 \to CAg \equiv C-C \equiv CAg +2 NH_4NO_3$
$n_{C_4Ag_2} = n_X = 0,2(mol)$
$m_{C_4Ag_2} = 0,2.264 = 52,8(gam)$
Đáp án D
nAg = 21,6 : 108 = 0,2 (mol)
=> nRCHO = nAg/2 = 0,1 (mol)
=> MRCHO = 4,4 : 0,1 = 44 (g/mol) => CH3CHO
Đáp án D
nAg = 21,6 : 108 = 0,2 (mol)
=> nRCHO = nAg/2 = 0,1 (mol)
=> MRCHO = 4,4 : 0,1 = 44 (g/mol) => CH3CHO
Chọn D
nAg = 21,6 : 108 = 0,2 (mol)
=> nRCHO = nAg/2 = 0,1 (mol)
=> MRCHO = 4,4 : 0,1 = 44 (g/mol) => CH3CHO
Đáp án D
nAg = 21,6 : 108 = 0,2 (mol)
=> nRCHO = nAg/2 = 0,1 (mol)
=> MRCHO = 4,4 : 0,1 = 44 (g/mol) => CH3CHO
Giải thích:
Y có phản ứng tráng gương => este X có dạng HCOOR hoặc RCOOCH = CH – R’
nAg : nY = 4 => có 2 nhóm CHO trong phân tử
=> X có dạng HCOOCH = CH – R
Đáp án B
Chọn đáp án A
+ a mol Este sau khi thủy phân cho sản phẩm tráng gương ⇒ nAg = 4a
⇒ Este có dạng HCOOCH=CH–R và thủy phân sinh ra ancol kém bền ⇒ hổ biến ⇒ andehit.
⇒ Với CTPT C4H6O2 để thỏa mãn đề bài thì este chỉ có thể là HCOOCH=CH-CH3 ⇒ Chọn A
Chọn đáp án A
+ a mol Este sau khi thủy phân cho sản phẩm tráng gương ⇒ nAg = 4a
⇒ Este có dạng HCOOCH=CH–R và thủy phân sinh ra ancol kém bền ⇒ hổ biến ⇒ andehit.
⇒ Với CTPT C4H6O2 để thỏa mãn đề bài thì este chỉ có thể là HCOOCH=CH-CH3
\(n_{Ag}=\dfrac{21.6}{108}=0.2\left(mol\right)\)
\(TH1:\) \(X:HCHO\)
\(n_{HCHO}=\dfrac{7.2}{30}=0.24\left(mol\right)\)
\(n_{HCHO}\ne\dfrac{1}{4}n_{Ag}\)
\(\Rightarrow Loại\)
\(TH2:\)
\(CT:RCHO\)
\(n_{RCHO}=\dfrac{1}{2}\cdot n_{Ag}=\dfrac{1}{2}\cdot0.2=0.1\left(mol\right)\)
\(M_X=\dfrac{7.2}{0.1}=72\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow R=43\)
\(CT:C_3H_7CHO\)
=> butanal
CTCT:
\(CH_3-CH_2-CH_2-CHO\)
\(CH_3-CH\left(CH_3\right)-CHO\)