Với a là số thực, chứng minh đẳng thức (2a+1)^2 + (2a^2 + 2a)^2 = (2a^2 + 2a + 1)^2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có a3b+ab3+2a2b2+2a+2b+1=0
<=>a2+b2+2ab+2a+2b+1=-(a3b+ab3+2a2b2)+a2+b2+2ab
<=>(a+b+1)2=-ab(a+b)2-(a+b)2
<=>(a+b+1)2=(a+b)2(1-ab)
Nếu a+b=0 thì =>1=(1-ab)0=0(vô lí)
Nếu a+b khác 0:
Vì a,b là 2 số hữu tỉ =>(a+b+1)2 và (a+b)2 là bình phương của một số hữu tỉ
=>1-ab là bình phương của một số hữu tỉ
=>đpcm
Ta có a3b+ab3+2a2b2+2a+2b+1=0
<=>a2+b2+2ab+2a+2b+1=-(a3b+ab3+2a2b2)+a2+b2+2ab
<=>(a+b+1)2=-ab(a+b)2-(a+b)2
<=>(a+b+1)2=(a+b)2(1-ab)
Nếu a+b=0 thì =>1=(1-ab)0=0(vô lí)
Nếu a+b khác 0:
Vì a,b là 2 số hữu tỉ =>(a+b+1)2 và (a+b)2 là bình phương của một số hữu tỉ
=>1-ab là bình phương của một số hữu tỉ
=>đpcm
Đúng 3 Sai 0 Sky Blue đã chọn câu trả lời này.1) a2(a+1)+2a(a+1)
=(a+1)(a2+2a)
=(a+1)(a2+2a+1-1)
=(a+1)[(a+1)2-12]
=(a+1)(a+1-1)(a+1+1)
=a(a+1)(a+2)
Trong 3 số nguyên liên tiếp luôn có một số chia hết cho 2, một số chia hết cho 3.
=> a(a+1)(a+2)\(⋮\)2.3=6
=> a2(a+1)+2a(a+1)\(⋮\)6 (a thuộc Z)
\(\frac{4tana\left(1-tan^2a\right)}{\left(1+tan^2a\right)^2}=\frac{4\frac{sina}{cosa}\left(\frac{cos^2a-sin^2a}{cos^2a}\right)}{\left(\frac{sin^2a+cos^2a}{cos^2a}\right)^2}=4sina.cosa.cos2a\)
\(=2sin2a.cos2a=sin4a\)
a/ (2a+3b)^2 = (2a)^2+2.2a.3b+(3b)^2 = 4a^2+12ab+9b^2
b/ ta nhân đa thức với đa thức thì kết quả sẽ = -9a^2+25
c/ (x^2-3y)^2= (x^2)^2-2.x^2.3y+(3y)^2= x^4-6x^2y+9y^2
\(giải:\)\(a,\)
\(A=\frac{a^3+2a^2-1}{a^3+2a^2+2a+1}\)\(=\frac{a^3+a^2+a^2-1}{a^3+2a^2+2a+1}\)
\(=\frac{\left(a^3+a^2\right)+\left(a^2-1\right)}{\left(a^3+1\right)+\left(2a^2+2a\right)}\)
\(=\frac{a^2\left(a+1\right)+\left(a-1\right)\left(a+1\right)}{\left(a+1\right)\left(a^2-a+1\right)+2a\left(a+1\right)}\)
\(=\frac{\left(a+1\right)\left(a^2+a-1\right)}{\left(a+1\right)\left(a^2-a+1+2a\right)}\)
\(=\frac{\left(a+1\right)\left(a^2+a-1\right)}{\left(a+1\right)\left(a^2+a+1\right)}\)
\(=\frac{a^2+a-1}{a^2+a+1}\)
\(b,\)gọi d là \(ƯCLN\left(a^2+a-1,a^2+a+1\right)\)
\(\Rightarrow a^2+a-1⋮d\) và \(a^2+a+1⋮d\)
\(\Rightarrow\left(a^2+a-1\right)-\left(a^2+a+1\right)⋮d\)
\(\Rightarrow-2⋮d\)hay\(2⋮d\)
mà \(a^2+a+1=\left(a^2+a\right)+1=a\left(a+1\right)+1\)
mà a(a+1) là tích của hai số nguyên liên tiếp nên chia hết cho 2 => a(a+1) là một số chẵn => a(a+1)+1 là một số lẻ
=> a(a+1)+1 không chia hết cho 2 hay \(a^2+a+1\)ko chia hết cho 2
\(\RightarrowƯCLN\left(a^2+a-1,a^2+a+1\right)=1\)
\(\Rightarrow\frac{a^2+a-1}{a^2+a+1}\)là một phân số tối giản hay A là phân số tối giải(đpcm)
a ) \(A=\frac{a^3+2a^2-1}{a^3+2a^2+2a+1}=\frac{\left(a^3+a^2\right)+\left(a^2-1\right)}{\left(a^3+a^2\right)+\left(a^2+a\right)+\left(a+1\right)}=\frac{a^2\left(a+1\right)+\left(a-1\right)\left(a+1\right)}{a^2\left(a+1\right)+a\left(a+1\right)+\left(a+1\right)}=\frac{\left(a+1\right)\left(a^2+a-1\right)}{\left(a+1\right)\left(a^2+a+1\right)}=\frac{a^2+a-1}{a^2+a+1}\)
b ) Gọi d là ƯC(a2 + a - 1; a2 + 1 + 1) Nên ta có :
a2 + a - 1 ⋮ d và a2 + a + 1 ⋮ d
=> (a2 + a + 1) - (a2 + a - 1) ⋮ d
=> 2 ⋮ d => d = { 1; 2 }
Xét a2 + a + 1 = a(a + 1) + 1 . Vì a(a + 1) là 2 số nguyên liên tiếp nên a(a + 1) ⋮ 2
=> a(a + 1) + 1 không chia hết cho 2
=> ƯC(a2 + a - 1; a2 + 1 + 1) = 1
=> \(\frac{a^2+a-1}{a^2+a+1}\) là phân số tối giản
Hay \(A\)là phân số tối giản (đpcm)
ta có: \(\frac{2a+1}{2a^2+2a}=\frac{2a+1}{2a\left(a+1\right)}\)
nhận xét: 2a và 2a +1 là 2 số nguyên liên tiếp nên 2a và 2a + 1 không có ước chung nào khác 1; -1 (*)
gọi d = ƯCLN(2a+1; a+1)
=> 2a+1 chia hết cho d và
a+ 1 chia hết cho d
=> 2a+ 1 - 2(a+1) = -1 chia hết cho d => d = 1 hoặc -1 => 2a+ 1 và a+ 1 nguyên tố cùng nhau hay chúng ko có ước chung nào khác 1; -1 (**)
Từ (*)(**) => 2a + 1 và 2a.(a+ 1) nguyên tố cùng nhau => phân số đã cho là tối giản
a) \(A=\frac{a^3+2a^2-1}{a^3+2a^2+2a+1}=\frac{\left(a+1\right)\left(a^2+a-1\right)}{\left(a+1\right)\left(a^2+a+1\right)}=\frac{a^2+a-1}{a^2+a+1}\)
b) \(A=\frac{a\left(a+1\right)-1}{a\left(a+1\right)+1}\)
Với \(a\)nguyên thì \(a\left(a+1\right)\)là tích hai số nguyên liên tiếp nên là số chẵn, do đó \(a\left(a+1\right)-1,a\left(a+1\right)+1\)là hai số lẻ liên tiếp. Do đó \(A\)là phân số tối giản.
\(\left(2a^2+2a+1\right)^2-\left(2a^2+2a\right)^2\)
\(=\left(2a^2+2a+1+2a^2+2a\right)\left(2a^2+2a+1-2a^2-2a\right)\)
\(=1\cdot\left(4a^2+4a+1\right)=1\cdot\left(2a+1\right)^2=\left(2a+1\right)^2\)
=>\(\left(2a+1\right)^2+\left(2a^2+2a\right)^2=\left(2a^2+2a+1\right)^2\)
Để chứng minh đẳng thức \((2a+1)^2 + (2a^2 + 2a)^2 = (2a^2 + 2a + 1)^2\), ta làm như sau:
Đầu tiên, giải thích từng thành phần của cả hai bên đẳng thức:
1. **Bên trái**:
\[(2a+1)^2 + (2a^2 + 2a)^2\]
2. **Bên phải**:
\[(2a^2 + 2a + 1)^2\]
Bây giờ, chúng ta sẽ chứng minh rằng bên trái bằng bên phải.
**Bước 1: Tính toán bên trái**
- Tính \((2a+1)^2\):
\[(2a+1)^2 = 4a^2 + 4a + 1\]
- Tính \((2a^2 + 2a)^2\):
\[(2a^2 + 2a)^2 = (2a^2 + 2a)^2 = 4a^4 + 8a^3 + 4a^2\]
- Tổng hai thành phần trên bên trái:
\[(2a+1)^2 + (2a^2 + 2a)^2 = 4a^2 + 4a + 1 + 4a^4 + 8a^3 + 4a^2\]
\[= 4a^4 + 8a^3 + 8a^2 + 4a + 1\]
**Bước 2: Tính toán bên phải**
- Tính \((2a^2 + 2a + 1)^2\):
\[(2a^2 + 2a + 1)^2 = (2a^2 + 2a + 1)(2a^2 + 2a + 1)\]
\[= 4a^4 + 8a^3 + 4a^2 + 4a^2 + 8a + 1\]
\[= 4a^4 + 8a^3 + 8a^2 + 4a + 1\]
**Kết luận:**
Như vậy, sau khi tính toán cả hai bên, ta thấy rằng:
\[(2a+1)^2 + (2a^2 + 2a)^2 = (2a^2 + 2a + 1)^2\]
Vậy đẳng thức đã được chứng minh.