Tra từ điển, tìm một từ đa nghĩa. Đặt 2 câu với từ đó: 1 câu dùng nghĩa gốc, 1 câu dùng nghĩa chuyển.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
(3,5 điểm)
Đặt câu:
- Nghĩa gốc: Hôm nay cô ấy bị đau mắt nên phải đi khám.
- Nghĩa chuyển: Anh Nam bị sưng mắt cá chân nên không thể đi đá bóng cùng chúng tôi được.
a.NG: mặt người
NC mặt ghế
b. NG chạy đua
NC chạy chữa
c.NG: cứng rắn
NC: cứng đầu
NC: là ngĩa chuyển,Ng là nghĩa gốc . đúng cho mik nha
A.
Nghĩa gốc: Khuôn mặt của bà nội em đã đầy nếp nhăn
Nghĩa chuyển: Trên mặt biển, những chiếc thuyền đánh cá đang chuẩn bị trở về.
B.
Nghĩa gốc: Em đang chạy bộ quanh công viên.
Nghĩa chuyển: Cái đồng hồ nhà em luôn chạy đúng giờ.
C.
Nghĩa gốc: cái bàn học của em rất cứng và chắc chắn.
Nghĩa chuyển: Con mèo nhà em rất cứng đầu.
Nghĩa gốc: Trong vườn có những bông hoa rất đẹp.
Nghĩa chuyển: Em có 5 cái hoa tay.
Vườn nhà có rất nhiều hoa (nghĩa gốc)
Cô ấy từng là hoa khôi của trương (nghĩa chuyển)
Nghĩa gốc : - Bạn Chi cao hơn tôi rất nhiều
Nghĩa chuyển : - Đứng trên toà nhà cao tầng nhìn xuống thật tuyệt.
- Giọng hát cao của cô ấy khiếm tôi ngưỡng mộ.
1. Nhà bác ấy chạy ăn từng bữa.
2. Cô ấy đang đứng bán hàng.
3. Anh ấy đứng ra bảo vệ công lý.
(Nghĩa gốc của từ đưng là tư thế thẳng người, hai chân chạm sát mặt nền)
Nhớ tick nha
a) Nghĩa gốc: VD: Bạn Lan có đôi mắt rất đẹp.
b) Nghĩa chuyển: VD: Quả na đang mở mắt.
* Sử dụng từ tay:
- Hoàng bị đau tay nên bạn ấy phải nghỉ học mấy hôm nay.
- Chú ấy là một tay bóng chuyền xuất sắc của đội tuyển quốc gia.
Dưới đây là 100 câu với từ "trái", mỗi câu thể hiện một nghĩa khác nhau, bao gồm cả nghĩa gốc và nghĩa chuyển:
Tôi thích ăn trái táo.
Trái cây là nguồn vitamin phong phú.
Cây này đã ra trái rất nhiều.
Trái chanh có vị chua đặc trưng.
Trái cây mùa hè luôn ngon ngọt.
Mẹ làm sinh tố từ trái dứa.
Tôi vừa hái được một trái xoài chín.
Trái quýt này có màu rất đẹp.
Bạn có biết trái bơ rất bổ dưỡng không?
Chúng ta cần chọn trái mận vừa chín tới.
Hành động của anh ta thật trái với mong đợi của mọi người.
Tôi cảm thấy lòng mình trái ngược với những gì tôi nói.
Quyết định đó trái với nguyên tắc công ty.
Những suy nghĩ của cô ấy thật trái ngược với thực tế.
Hành động của bạn là trái phép theo luật.
Cảm giác của tôi trái với những gì tôi muốn thể hiện.
Câu trả lời của bạn thật trái ngược với sự thật.
Điều này thật trái với tinh thần hợp tác.
Mọi người đều cảm thấy trái với quyết định đó.
Những hành động đó đã đi trái với giá trị của nhóm.
Anh ấy đã tặng tôi một trái bưởi to.
Trái dưa hấu rất mát và ngọt.
Tôi thích trái kiwi vì nó có màu sắc bắt mắt.
Trái nhãn rất thơm và ngọt.
Chúng ta cần mua trái dừa để uống nước.
Bà tôi trồng rất nhiều trái cây trong vườn.
Một trái nho tươi luôn làm tôi thấy thích thú.
Trái vải rất ngon vào mùa hè.
Đêm qua, tôi ăn một trái đào rất ngọt.
Mùa này, trái mâm xôi đang chín rộ.
Cô ấy cảm thấy trái tim mình đập nhanh khi gặp anh ấy.
Những câu hỏi của anh ấy thật trái ngược với dự đoán.
Tâm trạng của tôi luôn trái với những gì mọi người thấy.
Điều đó hoàn toàn trái với kế hoạch ban đầu.
Hành vi đó là trái với đạo đức nghề nghiệp.
Cảm xúc của tôi đã trái ngược với lý trí.
Quyết định của họ thật trái với mong muốn của tôi.
Những suy nghĩ tiêu cực đã làm tôi cảm thấy trái ngược.
Những lời nói của anh ấy lại trái với hành động.
Tôi luôn cố gắng không để cảm xúc trái ngược ảnh hưởng đến mình.
Tôi đã mua một trái táo xanh.
Trái hồng rất thơm và ngọt.
Trái lê là một món ăn nhẹ thú vị.
Trong vườn có rất nhiều trái cây chín.
Cây anh đào đã ra trái đẹp.
Tôi thích trái dâu tây vào mùa hè.
Trái cây sấy khô rất ngon.
Trái ngô được dùng để làm nhiều món ăn.
Trái bơ là nguyên liệu cho nhiều món salad.
Tôi vừa trồng một cây có trái cam.
Sự thật trái ngược với những gì chúng ta nghĩ.
Những định kiến này hoàn toàn trái với sự thật.
Cảm xúc của cô ấy có vẻ trái ngược với nụ cười.
Hành động của bạn thật trái với lòng tin của tôi.
Cách sống của anh ấy trái ngược với phong cách của tôi.
Những quyết định đó thật trái với những gì đã thảo luận.
Ý tưởng của bạn thật trái ngược với thực tế.
Điều này thật trái với những gì tôi từng biết.
Tình huống này hoàn toàn trái với những gì chúng ta mong đợi.
Những lời chỉ trích đó là trái với nỗ lực của chúng ta.
Trái thơm rất giàu dinh dưỡng.
Tôi thích ăn trái nho vào mùa hè.
Trái xoài chín ngọt lịm.
Trái quất có vị chua rất đặc trưng.
Tôi thường mua trái cam để làm nước ép.
Cây này ra trái rất sai.
Trái ổi là món ăn vặt yêu thích của tôi.
Một trái hồng xiêm rất thơm.
Tôi thích làm sinh tố từ trái dâu.
Trái cây tươi luôn là lựa chọn tốt cho sức khỏe.
Cảm giác của tôi thật trái ngược với thực tế.
Những lời nói đó thật trái với cảm xúc bên trong.
Suy nghĩ của anh ấy là trái với tất cả mọi người.
Hành động của chúng ta có thể trái với quy tắc.
Tình huống này hoàn toàn trái với những gì tôi dự đoán.
Cô ấy đã làm điều trái với sự tin tưởng của tôi.
Những ý kiến khác nhau đã tạo ra sự trái chiều.
Đó là một quyết định trái ngược với lý trí.
Những gì anh ấy nói hoàn toàn trái với những gì tôi nghĩ.
Tình cảm của tôi dường như trái với mong muốn của mình.
Trái bơ sáp rất thơm ngon.
Tôi đã ăn một trái cam chín mọng.
Trái vú sữa rất bổ dưỡng.
Cây trái trong vườn đã cho nhiều quả.
Trái cherry là món tráng miệng tuyệt vời.
Một trái dừa tươi rất mát.
Trái thanh long có màu sắc rất đẹp.
Tôi thường mua trái mít để làm sinh tố.
Trái hồng đã chín đỏ, rất ngon.
Trái quít chín rất ngọt.
Những quy định này có thể trái với luật pháp.
Hành động của bạn thật trái với những gì tôi mong đợi.
Những suy nghĩ tiêu cực đã khiến tôi cảm thấy trái ngược.
Điều này thật trái với những gì chúng ta đã thỏa thuận.
Tình hình hiện tại hoàn toàn trái với dự báo.
Những quyết định đó có thể trái với nguyện vọng của nhóm.
Tôi cảm thấy tâm trạng mình trái ngược với lời nói.
Những quy định này dường như trái với lợi ích của chúng ta.
Những cảm xúc này thật trái với tình bạn của chúng ta.
Cách giải quyết này hoàn toàn trái với những gì tôi nghĩ.
Hy vọng những câu này hữu ích cho bạn! Nếu cần thêm hỗ trợ, hãy cho tôi biết.