quyền tự do kinh doanh:tại sao nhiều quán đang kinh doanh bình thường lại bị công an bắt ko đc kinh doanh
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: A
Công dân có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
Đáp án A
Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là công dân có quyền kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.
1.Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là công dân có :
Kinh doanh bất cứ mặt hàng nào cũng được, không ai có quyền can thiệp.
Làm mọi cách để được lợi nhuận cao cho dù kinh doanh cả hàng cấm.
Tự do lựa chọn mặt hàng, quy mô kinh doanh nhưng phải theo quy định của Pháp luật.
Kinh doanh không cần phải kê khai, đặc biệt là đối với người buôn bán nhỏ.
2.Quyền tự do kinh doanh là? *
Quyền của công dân được lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh.
Quyền tự do sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp.
Công dân phải sử dụng đúng đắn quyền tự do kinh doanh và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng thuế.
Quyền lao động để tạo ra của cải, vật chất và giá trị tinh thần cho xã hội phát triển.
1.Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là công dân có quyền nào? *
Kinh doanh bất cứ mặt hàng nào cũng được, không ai có quyền can thiệp.
Làm mọi cách để được lợi nhuận cao cho dù kinh doanh cả hàng cấm.
Tự do lựa chọn mặt hàng, quy mô kinh doanh nhưng phải theo quy định của Pháp luật.
Kinh doanh không cần phải kê khai, đặc biệt là đối với người buôn bán nhỏ.
2.Quyền tự do kinh doanh là? *
Quyền của công dân được lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh.
Quyền tự do sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp.
Công dân phải sử dụng đúng đắn quyền tự do kinh doanh và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng thuế.
Quyền lao động để tạo ra của cải, vật chất và giá trị tinh thần cho xã hội phát triển.
Câu 51: Bình đẳng trong kinh doanh là quyền bình đẳng của công dân
A.trước pháp luật về kinh doanh.
B. trong tuyển dụng lao động.
C. trong tuyên truyền pháp luật.
D. về lợi ích trong kinh doanh.
Câu 52: Tú thường xuyên nghỉ học không có lí do. Tìm hiểu nguyên nhân, được biết là do gần tết nguyên đán nên bố mẹ bạn Tú sản xuất rượu giả để bán kiếm lời và bắt Tú nghỉ học để tham gia. Hành vi đó của bố mẹ bạn Tú đã vi phạm quyền bình đẳng trong những lĩnh vực nào dưới đây?
A.Học tập, hôn nhân và gia đình.
B. Hình sự, hôn nhân và gia đình.
C. Hành chính, hôn nhân và gia đình.
D. Lao động, hôn nhân và gia đình
Câu 53: Vì điều kiện kinh doanh khó khăn, hai công ty A và B trong cùng một địa bàn đều được miễn giảm thuế trong thời gian một năm. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?
A. Bình đẳng về nghĩa vụ đối với xã hội.
B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong sản xuất kinh doanh.
C. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
D. Bình đẳng về nghĩa vụ nộp thuế.
Câu 54: Bình đẳng trong kinh doanh không bao gồm nội dung nào dưới đây?
A.Lựa chọn loại hình kinh doanh.
B. Tìm kiếm thị trường kinh doanh.
C. Giao kết hợp đồng lao động.
D. Lựa chọn hình thức kinh doanh.
Câu 55: Bình đẳng giữa cha mẹ và con được hiểu là
A. cha mẹ phải tôn trọng ý kiến của con.
B. cha, mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con.
C. cha, mẹ cùng nhau yêu thương, nuôi dưỡng, chăm sóc các con.
D. cha, mẹ phải chăm lo việc học tập và phát triển lành mạnh của con
Câu 56: Sau khi kết hôn, hai vợ chồng mua được một mảnh đất nhưng người chồng tự ý bán mà không bàn bạc với vợ. Việc làm này vi phạm đến quan hệ nào trong quyền bình đẳng giữa vợ và chồng?
A.Quan hệ tài sản B.Quan hệ sở hữu C.Quan hệ hôn nhân D.Quan hệ nhân thân
Câu 57: Quyền bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong quan hệ
A. tài sản và tình cảm. B. nhân thân và tài sản.
C. nhân thân và tình cảm. D. đạo đức và tài sản.
Câu 58: Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc ở nhà để chăm sóc con cái, anh A đã vi phạm về quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. nhân thân. B. tài sản chung. C. tài sản riêng. D. tình cảm.
Câu 59: Để giao kết hợp đồng lao động, chị Q cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây?
A.Dân chủ, công bằng, tiến bộ.
B. Tích cực, chủ động, tự quyết
C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
D.Tự giác, trách nhiệm, tận tâm
Câu 60. Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn
A. việc làm theo sở thích của mình.
B. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.
C. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình.
D. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình.
vì kinh doanh sai vị trí như ở trên đường,... rất dễ gây tai nạn
Phải có lý do thì công an mới bắt bạn nhé! VD: vi phạm pháp luật...
\(#CongChuaAnna\)