Hòa tan 10 gam hỗn hợp gồm Na2O và CuO vào nước dư được 200 mL dung dịch X và 6,9 gam chất rắn không tan. 1.Viết PTPU? 2.Tính nồng độ mol của dung dịch X?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,336}{22,4}=0,015\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
0,03<------------0,03<----0,015
=> \(\%m_{Na}=\dfrac{0,03.23}{1,31}.100\%=52,67\%\)
=> \(\%m_{Na_2O}=100\%-52,67\%=47,33\%\)
b)
\(n_{Na_2O}=\dfrac{1,31.47,33\%}{62}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O --> 2NaOH
0,01----------->0,02
=> nNaOH = 0,03 + 0,02 = 0,05 (mol)
mdd sau pư = 1,31 + 18,72 - 0,015.2 = 20 (g)
=> \(C\%_{dd.NaOH}=\dfrac{0,05.40}{20}.100\%=10\%\)
\(V_{dd.NaOH}=\dfrac{20}{1,2}=\dfrac{50}{3}\left(ml\right)=\dfrac{1}{60}\left(l\right)\)
\(C_{M\left(dd.NaOH\right)}=\dfrac{0,05}{\dfrac{1}{60}}=3M\)
Chọn C.
Hỗn hợp X gồm Al và Fe với số mol mỗi chất bằng 0,2 mol
Hỗn hợp Y gồm Cu(NO3)2 (0,2x mol) và AgNO3 (0,2y mol)
Hỗn hợp Z gồm Ag, Cu và Fe dư Þ nFe dư = 0,1 mol và 64.0,2x + 108.0,2y = 40,8 (1)
→ BT : e 0 , 2 . 3 + 2 . ( 0 , 2 - 0 , 1 ) = 0 , 2 x . 2 + 0 , 2 y (2). Từ (1), (2) suy ra: x = 1,5
Chọn C.
Hỗn hợp X gồm Al và Fe với số mol mỗi chất bằng 0,2 mol
Hỗn hợp Y gồm Cu(NO3)2 (0,2x mol) và AgNO3 (0,2y mol)
Hỗn hợp Z gồm Ag, Cu và Fe dư Þ nFe dư = 0,1 mol và 64.0,2x + 108.0,2y = 40,8 (1)
→ B T : e 0 , 2 . 3 + 2 . 0 , 2 - 0 , 1 = 0 , 2 x . 2 + 0 , 2 y 2
Từ (1), (2) suy ra: x = 1,5
Vì Z gồm 3 kim loại ⇒ Z gồm Ag, Cu, Fe.
+ Z phản ứng HCl dư ⇒ 0,05 mol H2 ⇒ nFedư = 0,05 mol
+ Sơ đồ bài toán ta có:
Đáp án A
Chọn đáp án A
Vì Z gồm 3 kim loại ⇒ Z gồm Ag, Cu, Fe.
+ Z phản ứng HCl dư ⇒ 0,05 mol H2 ⇒ nFedư = 0,05 mol
+ Sơ đồ bài toán ta có:
Chọn đáp án B
Do Al3+/Al > Fe2+/Fe > Cu2+/Cu > Fe3+/Fe2+ > Ag+/Ag ||⇒ Z gồm Fedư, Cu và Ag.
⇒ nFe dư = nH2 = 0,05 mol ||► Trong X có nAl = nFe = 8,3 ÷ (27 + 56) = 0,1 mol.
⇒ dung dịch sau phản ứng chứa 0,05 mol Fe(NO3)2 và 0,1 mol Al(NO3)3.
Đặt nCu(NO3)2 = x; nAgNO3 = y ⇒ ∑nNO3– = 2x + y = 0,05 × 2 + 0,1 × 3.
mrắn không tan = 64x + 108y = 28(g) ||⇒ Giải hệ có: x = 0,1 mol; y = 0,2 mol.
⇒ [Cu(NO3)2] = 1M; [AgNO3] = 2M ⇒ chọn B.
Đáp án A
Nếu Fe có hóa trị không đổi ta có sơ đồ quá trình
15,6 gam (M, M2On) + (H2SO4, NaNO3) → (N2O: 0,01 mol; NO: 0,02 mol) + H2O + (Mn+, Na+, SO42− -+BaSO4 → 89,15 gam (M(OH)n, BaSO4)
bảo toàn N có: nNaNO3 = 0,04 mol. gọi nO trong oxit = x mol.
bỏ cụm SO4 2 vế, bảo toàn nguyên tố O có nH2O = x + 0,09 mol.
bảo toàn H có nH2SO4 = (x + 0,09) mol. Theo đó, 89,15 gam kết tủa gồm:
15,6 – 16x) gam M + 2x + 0,09 × 2 – 0,04Na+ mol OH và (x + 0,09) mol BaSO4.
⇒ giải x = 0,2 mol. Xét tiếp phản ứng nung 89,15 gam kết tủa:
2M(OH)n → M2On + nH2O (đơn giản: 2OH → 1O + 1H2O).
⇒ mchất rắn sau nung = 89,15 – 0,27 × 18 = 84,29 gam < 84,386 theo giả thiết.
→ FeSO4 → Fe(OH)2 → FeO mà thực tế: 2FeO + O → Fe2O3.
⇒ nFeO = 2 × 84,386 – 84,29) ÷ 16 = 0,012 mol ⇄ nFeSO4 = 0,012 mol.
Lại có mX = 15,6 + 200 – 0,01 × 44 – 0,02 × 30 = 214,56 gam
⇒ C%FeSO4 trong X = 0,012 × 152 ÷ 214,56 × 100% ≈ 0,85%.
\(1.Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ 2.m_{rắn}=m_{CuO}=6,9g\\ m_{Na_2O}=10-6,9=3,1g\\ n_{Na_2O}=\dfrac{3,1}{62}=0,05mol\\ n_{NaOH}=0,05.2=0,1mol\\ 200ml=0,2l\\ C_{M_X}=C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)