Cho △ ABC có BC = 5,4 cm; đường cao AH = 2,7 cm và trung tuyến BM = 3,8 cm.
a/ Tính số đo góc C (độ , phút, giây)
b/ Tính chiều cao BK (chính xác đến 2 chữ số thập phân)
c/ Tính độ dài cạnh AC (chính xác đến 2 chữ số thập phân)
d/ Tính số đo góc A (độ , phút , giây)
e/ Gọi O là giao điểm của AH và BM . Tính CO (chính xác đến 2 chữ số thập phân)
f/ tính khoảng cách từ O đén AB (chính xác đến 2 chữ số thập phân)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a: ΔAHB vuông tại H
=>\(AB^2=BH^2+AH^2\)
=>\(AH^2+5,4^2=9^2\)
=>\(AH^2=9^2-5,4^2=51,84\)
=>AH=7,2(cm)
Xét ΔABC vuông tại A có AH là đường cao
nên \(AB^2=BH\cdot BC\)
=>\(BC\cdot5,4=9^2=81\)
=>BC=15(cm)
BH+CH=BC
=>CH+5,4=15
=>CH=15-5,4=9,6(cm)
ΔAHC vuông tại H
=>\(AH^2+HC^2=AC^2\)
=>\(AC^2=9,6^2+7,2^2=144\)
=>AC=12(cm)
b:
Sửa đề: \(AH^3=BC\cdot BE\cdot CF\)
Xét ΔABH vuông tại H có HE là đường cao
nên \(AE\cdot AB=AH^2\left(1\right)\) và \(CF\cdot CA=CH^2\)
=>\(CF=\dfrac{CH^2}{CA}\)
Xét ΔABC vuông tại A có AH là đường cao
nên \(HB\cdot HC=AH^2\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) suy ra \(AE\cdot AB=HB\cdot HC\)
Xét ΔACH vuông tại H có HF là đường cao
nên \(CF\cdot CA=CH^2;AF\cdot AC=AH^2\)
=>\(CF=\dfrac{CH^2}{CA}\)
\(BC\cdot BE\cdot CF=BC\cdot\dfrac{BH^2}{AB}\cdot\dfrac{CH^2}{AC}\)
\(=\dfrac{BC}{AB\cdot AC}\cdot BH^2\cdot CH^2\)
\(=\dfrac{BC}{AH\cdot BC}\cdot AH^4\)
\(=\dfrac{AH^4}{AH}=AH^3\)
c: \(AE\cdot AB=AH^2\)
=>\(AE\cdot9=7,2^2\)
=>\(AE=\dfrac{7.2^2}{9}=5,76\left(cm\right)\)
\(AE\cdot AB=AH^2\)
\(AF\cdot AC=AH^2\)
Do đó: \(AE\cdot AB=AF\cdot AC\)
=>\(\dfrac{AE}{AC}=\dfrac{AF}{AB}\)
Xét ΔAEF vuông tại A và ΔACB vuông tại A có
\(\dfrac{AE}{AC}=\dfrac{AF}{AB}\)
Do đó: ΔAEF đồng dạng với ΔACB
=>\(\dfrac{S_{AEF}}{S_{ACB}}=\left(\dfrac{AE}{AC}\right)^2=\left(\dfrac{5.76}{12}\right)^2=\dfrac{144}{625}\)
=>\(S_{AEF}=\dfrac{144}{625}\cdot S_{ACB}=\dfrac{144}{625}\cdot\dfrac{1}{2}\cdot12\cdot9=12,4416\left(cm^2\right)\)
A B C 16,2 24,3 32,7
a) Xét \(\Delta A'B'C',\Delta ABC\) có:
\(\dfrac{A'B'}{AB}=\dfrac{A'C'}{AC}=\dfrac{B'C'}{BC}\left(\Delta A'B'C'\sim\Delta ABC\right)\)
Hay : \(\dfrac{16,2+10,8}{16,2}=\dfrac{A'C'}{32,7}=\dfrac{B'C'}{24,3}\)
=> \(\dfrac{A'C'}{32,7}=\dfrac{B'C'}{24,3}=\dfrac{27}{16,2}\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}A'C'=\dfrac{27.32,7}{16,2}=54,5\left(cm\right)\\B'C'=\dfrac{27.24,3}{16,2}=40,5\left(cm\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy các cạnh của \(\Delta A'B'C'\) có độ dài là:
\(A'B'=27cm\)
\(A'C'=54,5cm\)
\(B'C'=40,5cm\)
b) Ta có : \(\dfrac{A'B'}{AB}=\dfrac{A'C'}{AC}=\dfrac{B'C'}{BC}\left(\Delta A'B'C'\sim\Delta ABC-gt\right)\)
Hay : \(\dfrac{16,2-5,4}{16,2}=\dfrac{A'C'}{32,7}=\dfrac{B'C'}{24,3}\)
=> \(\dfrac{A'C'}{32,7}=\dfrac{B'C'}{24,3}=\dfrac{10,8}{16,2}\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}A'C'=\dfrac{10,8.32,7}{16,2}=21,8\left(cm\right)\\B'C'=\dfrac{10,8.24,3}{16,2}=16,2\left(cm\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy các cạnh của \(\Delta A'B'C'\) có độ dài là :
\(A'B'=10,8cm\)
\(A'C'=21,8cm\)
\(B'C'=16,2cm\)
Cạnh AC dài số xăng - ti - mét là: 5,4 - 1,5 = 3,9 (cm) Cạnh BC dài số xăng -ti - mét là: 14 - 5,4 - 3,9 = 5,7 (cm) Đáp số: 5,7 cm
Dựa vào hình vẽ, ta tính được
AB=52−−√AC=160−−−√BC=10AB=52AC=160BC=10
Lần lượt gán:
52−−√52 ShiftShift STOSTO AA
160−−−√ShiftSTOB160ShiftSTOB
10ShiftSTOC10ShiftSTOC
(A+B+C):2ShiftSTOD(A+B+C):2ShiftSTOD
Sử dụng công thức herong
Bấm D(D−A)(D−B)(D−C)−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−√D(D−A)(D−B)(D−C)
Kết quả ra 36
Sử dụng trên Fx 570ES-Plus
Dựa vào hình vẽ, ta tính được
AB=52−−√AC=160−−−√BC=10AB=52AC=160BC=10
Lần lượt gán:
52−−√52 ShiftShiftSTOSTO AA
160−−−√ShiftSTOB160ShiftSTOB
10ShiftSTOC10ShiftSTOC
(A+B+C):2ShiftSTOD(A+B+C):2ShiftSTOD
Sử dụng công thức herong
Bấm D(D−A)(D−B)(D−C)−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−√D(D−A)(D−B)(D−C)
Kết quả ra 36