K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 12 2023

Đổi 30 phút =0,5 giờ

Thời gian xe máy đi được trong 30 phút là:

40 x 0,5 = 20 ( km )

Đáp số: 20 km

1 tháng 10 2021

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{v-vo}{\Delta t}=\dfrac{15-10}{2.60}=\dfrac{1}{24}m/s^2\\S=vot+\dfrac{1}{2}at^2=10.120+\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{24}.120^2=1500m\\\end{matrix}\right.\)

15 tháng 12 2021

Đổi 15 phút =0,25 h; 45 phút =0,75 h

a, \(s_{AB}=s_1+s_2=v_1t_1+v_2t_2=36\cdot0,25+40\cdot0,75=39\left(km\right)\)

b,\(v_{tb}=\dfrac{s_{AB}}{t_1+t_2}=\dfrac{39}{0,25+0,75}=39\left(\dfrac{km}{h}\right)\)

c, t'= t0+(t1+t2)=8h15 phút +(0,25h+0,75h)=9h 15 phút

30 tháng 1 2019

30 phút = 1/2 giờ

Gọi độ dài quãng đường AB là x(km) (x > 0)

Ta có: \(\frac{x}{30}-\frac{x}{40}=\frac{1}{2}\Leftrightarrow\frac{x}{120}=\frac{1}{2}\Leftrightarrow x=60\) (thỏa mãn)

Vậy độ dài quãng đường AB là 60 km.

Câu 1. Xe máy chuyển động thẳng đều với vận tốc 40 km/h, quãng đường xe máy đi được sau3 giờ 30 phút là :  A. 100 km.                  B. 140 km.                 C. 120 km.                  D. 160 kmCâu 2. Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20cm. Khi lò xo có chiều dài 24cm thì lực đàn hồi của nó bằng 5N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10N thì...
Đọc tiếp

Câu 1. Xe máy chuyển động thẳng đều với vận tốc 40 km/h, quãng đường xe máy đi được sau

3 giờ 30 phút là :

  A. 100 km.                  B. 140 km.                 C. 120 km.                  D. 160 km

Câu 2. Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20cm. Khi lò xo có chiều dài 24cm thì lực đàn hồi của nó bằng 5N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10N thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu?

   A. 22cm                      B. 28cm                             C. 40cm                          D. 48cm

.

Câu 3.  Một ôtô có khối lượng 1200kg đang chuyển động thì phanh gấp với lực hãm là 3200N. Ôtô dừng lại sau khi đi thêm được 12m.

a. Tính gia tốc của ôtô

 

b. Tính thời gian từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại.

 

Câu 4. Tầm xa của một vật ném theo phương ngang là 30m, thời gian rơi là 3s. Vận tốc ban đầu của vật:

A. 3 m/s.                        B. 9 m/s.                         C. 10 m/s.                       D. 9,8 m/s.

Câu 5. Cho hai lực đồng qui có độ lớn lần lượt là 40N, 10N. Hợp lực của hai lực có thể có giá trị nào :

 

  A. 20N                           B. 40N                     C. 60N                                    D.10N

Câu 6. Cho hai lực đồng qui có độ lớn F1 = F2 = 50N. Góc tạo bởi hai lực là 120o. Độ lớn của hợp lực :

     A. 50N                        B.  N.                                       C. 100N.                             D.70N

Câu 7. Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 4 kg làm vận tốc nó tăng từ 2 m/s lên 10 m/s trong thời gian 1,6 giây. Hỏi lực tác dụng vào vật là bao nhiêu ?

 

       A. 20 N.                            B. 51,2 N.                       C. 6,4 N.                         D. 30 N.

 

Xin lời giải chi tiết ạ.Cảm ơn anh chị và mọi người.

0
Câu 1. Xe máy chuyển động thẳng đều với vận tốc 40 km/h, quãng đường xe máy đi được sau3 giờ 30 phút là :  A. 100 km.                  B. 140 km.                 C. 120 km.                  D. 160 kmCâu 2. Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20cm. Khi lò xo có chiều dài 24cm thì lực đàn hồi của nó bằng 5N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10N thì...
Đọc tiếp

Câu 1. Xe máy chuyển động thẳng đều với vận tốc 40 km/h, quãng đường xe máy đi được sau

3 giờ 30 phút là :

  A. 100 km.                  B. 140 km.                 C. 120 km.                  D. 160 km

Câu 2. Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20cm. Khi lò xo có chiều dài 24cm thì lực đàn hồi của nó bằng 5N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10N thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu?

   A. 22cm                      B. 28cm                             C. 40cm                          D. 48cm

.

Câu 3.  Một ôtô có khối lượng 1200kg đang chuyển động thì phanh gấp với lực hãm là 3200N. Ôtô dừng lại sau khi đi thêm được 12m.

a. Tính gia tốc của ôtô

 

b. Tính thời gian từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại.

 

Câu 4. Tầm xa của một vật ném theo phương ngang là 30m, thời gian rơi là 3s. Vận tốc ban đầu của vật:

A. 3 m/s.                        B. 9 m/s.                         C. 10 m/s.                       D. 9,8 m/s.

Câu 5. Cho hai lực đồng qui có độ lớn lần lượt là 40N, 10N. Hợp lực của hai lực có thể có giá trị nào :

 

  A. 20N                           B. 40N                     C. 60N                                    D.10N

Câu 6. Cho hai lực đồng qui có độ lớn F1 = F2 = 50N. Góc tạo bởi hai lực là 120o. Độ lớn của hợp lực :

     A. 50N                        B.

 N.                                       C. 100N.                             D.70N

 

Câu 7. Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 4 kg làm vận tốc nó tăng từ 2 m/s lên 10 m/s trong thời gian 1,6 giây. Hỏi lực tác dụng vào vật là bao nhiêu ?

 

       A. 20 N.                            B. 51,2 N.                       C. 6,4 N.                         D. 30 N.

 

Xin lời giải chi tiết ạ.Cảm ơn anh chị và mọi người.

0

bài 1: 

tóm tắt

\(s=18km=18000m\)

\(t=30'=1800s\)\(=0,5h\)

\(v=?\)

giải

ADCT: \(v=\dfrac{s}{t}\); ta có:

vận tốc của ô tô theo đơn vị km/h là:

\(\dfrac{18}{0,5}=36\left(km/h\right)\)

vận tốc của ô tô theo đơn vị  m/s là:

\(\dfrac{18000}{1800}=10\left(m/s\right)\)

bài 2:

tóm tắt

\(s=9000m=9km\)

\(v=45km/h\)

\(t=?\)

giải:

ADCT: \(v=\dfrac{s}{t}\Rightarrow t=\dfrac{s}{v}\); ta có:

thời gian mà xe máy di chuyển hết quãng đường AB là:

\(\dfrac{9}{45}=\dfrac{1}{5}=0,2\left(h\right)\)

Bài 1: Một ô tô chuyển động đều đi được quãng đường 18km trong thời gian 30phút. Tính vận tốc của ô tô theo đơn vị km/h và m/s.Bài 2: Một xe máy chuyển động đều đi được quãng đường AB dài 9000m với vận tốc 45km/h .Tính thời gian mà xe máy di chuyển hết quãng đường AB.Bài 3:  Một người đi xe đạp xuống một đoạn đường dốc dài 120 m hết 30 s. Khi hết dốc, xe lăn tiếp một quãng...
Đọc tiếp

Bài 1: Một ô tô chuyển động đều đi được quãng đường 18km trong thời gian 30phút. Tính vận tốc của ô tô theo đơn vị km/h và m/s.
Bài 2: Một xe máy chuyển động đều đi được quãng đường AB dài 9000m với vận tốc 45km/h .Tính thời gian mà xe máy di chuyển hết quãng đường AB.
Bài 3:  Một người đi xe đạp xuống một đoạn đường dốc dài 120 m hết 30 s. Khi hết dốc, xe lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài 60 m trong 24 s rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của xe trên cả hai quãng đường.
Bài 4.  Một vật có trọng lượng 50N đặt trên mặt bàn nằm ngang. Diện tích mặt tiếp xúc với mặt bàn bàn là S = 0,5m2. Áp suất tác dụng lên mặt bàn là bao nhiêu?
 Bài 5: Đổ một lượng nước vào trong cốc sao cho độ cao của nước trong cốc là 15cm. Tính áp suất của nước lên đáy cốc và lên điểm A cách đáy cốc 8cm. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
Bài 6: Một vật chuyển động trên quãng đường s. Trong nửa thời gian đầu vật đi với vận tốc 2m/s, trong nửa thời gian cuối vật đi với vận tốc 36km/h. Tính vận tốc trung bình của vật trên cả quãng đường

Mong mọi người giải giúp, mình cần gấp !!!!!!!!!!! 

0