Câu 5: Vật có khối lượng 10kg chuyển động trên đường thẳng ngang với gia tốc 0.2m / (s ^ 2) Hợp lực tác dụng vào vật có độ lớn bằng? A. 20N. B. 0,02N. C. 0,2N. D. 2N.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Áp dụng định luật ll Niu-tơn:
\(\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
Oy: \(P-N=0\Rightarrow N=P=mg\)
Ox: \(F-F_{ms}=m\cdot a\Rightarrow F-\mu mg=m\cdot a\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{F-\mu mg}{m}=\dfrac{35-0,3\cdot10\cdot10}{10}=0,5\)m/s2
Vận tốc vật sau 5s: \(v=at=0,5\cdot5=2,5\)m/s
Quãng đường vật đi sau 5s:
\(S=\dfrac{1}{2}at^2=\dfrac{1}{2}\cdot0,5\cdot5^2=6,25m\)
a. Áp dụng định luật II Newton có:
\(\overrightarrow{F_{hl}}=m\overrightarrow{a}\)
\(\Rightarrow\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}=m\overrightarrow{a}\)
Xét theo phương thẳng đứng:
\(P=N\)
Xét theo phương chuyển động:
\(F-F_{ms}=ma\)
\(\Rightarrow F-\mu mg=ma\)
\(a=\dfrac{50-0,3.10.10}{10}=2\) (m/s2)
b. Vận tốc của vật sau 1 phút là:
\(v=at=2.60=120\) (m/s) (hơi vô lí)
c. Quãng đường vật đi được trong 20 s đầu tiên là:
\(s=\dfrac{at^2}{2}=400\) (m)
a/ \(F_k-F_{ms}=m.a\Rightarrow\mu=\dfrac{F_k-m.a}{mg}=...\)
b/ \(F_k.\cos30^0-F_{ms}=m.a\Rightarrow\mu=\dfrac{F_k.\cos30^0-m.a}{mg}\)
a) Các lực tác dụng lên vật được biểu diễn như hình vẽ. Chọn hệ trục Ox theo hướng chuyển động, Oy vuông góc phương chuyển động.
Áp dụng định luật II Niu – tơn ta được:
Chiếu hệ thức vecto lên trục Ox ta được:
Fcosα - Fms = ma (1)
Chiếu hệ thức vecto lên trục Oy ta được:
Fsinα - P + N = 0 ⇔ N = P - Fsinα (2)
Mặt khác Fms = μtN = μt(P - Fsinα) (3)
Từ (1) và (2) (3) suy ra:
b) Để vật chuyển động thẳng đều (a = 0) ta có:
⇔ Fcosα - μt(P - Fsinα) ⇒ F = 12(N)
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật
Định luật II Newton: `vec{F} = m.vec{a}` (*)
Chiếu (*) lên chiều dương, ta có: `F = m.a`
Hợp lực tác dụng vào vật có độ lớn là:
`F = m.a = 10 . 0,2 = 2(N)`
`=>` Chọn `bbD`.