Tìm a,b biết a-b=7 và BCNN(a,b)=140
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, Gọi d = (a,b) => a = md, b = nd (m,n thuộc Z+; (m,n) = 1)
Theo định nghĩa của BCNN ta có: [a,b] = dmn = 140
Ta có: a - b = 7
=>md - nd = 7
=>d(m - n) = 7
=> d là ƯC(7,140)
=> d = 1 hoặc d = 7
Với d = 1 \(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}m-n=7\\mn=140\end{cases}}\) không có m,n thỏa mãn
Với d = 7 \(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}m-n=1\\mn=20\end{cases}}\Rightarrow\orbr{\begin{cases}m=5\\n=4\end{cases}\Rightarrow\orbr{\begin{cases}a=5.7=35\\b=4.7=28\end{cases}}}\)
b, Giả sử \(a\le b\)
Vì (a,b)=10 => a=10m,b=10n \(\left(m\le n;m,n\in Z^+;\left(m,n\right)=1\right)\)
Theo định nghĩa của BCNN ta có: [a,b] = m.n.d = m.n.10 = 900 => m.n = 90
Ta có bảng:
m | 1 | 2 | 5 | 9 |
n | 9 | 5 | 2 | 1 |
a | 10 | 20 | 50 | 90 |
b | 90 | 50 | 20 | 10 |
Đặt ƯCLN(a;b)=d
Vậy a=dm ; b=dn (m>n vì a-b là số nguyên dương)
a-b=dm-dn=d.(m-n)=7=7.1=1.7
Với d=7 thì ƯCLN(a;b)=7, Mà a.b=ƯCLN(a;b).BCNN(a;b) => a.b=7.140=980
Khi đó: a=7m ; b=7n => a.b=7m.7n=49.m.n=980 => m.n =20=5.4=10.2 (do m>n nên không có trường hợp 4.5 và 2.10
+ Khi m=5 ; n=4 thì a=7.5=35 ; b=7.4=28
+Khi m=10 ; n=2 thì a=7.10=70 ; b=7.2=14
Với d=1 thì ƯCLN(a;b)=1 => a.b=1.140=140
Khi đó: a=1m=m ; b=1n=n => a.b=m.n=140 => m.n=140.1=35.4=28.5=70.2 <=> a.b=140.1=35.4=28.5=70.2
Kết luận .....
a-b = 7 ;BCNN(a;b) = 140
=>140:m- 140:n =7
140 : (m-n) = 7
=>m-n = 20
m | n | a | b |
a,b ko co gia tri
Đặt ƯCLN(a;b)=d
Vậy a=dm ; b=dn (m>n vì a-b là số nguyên dương)
a-b=dm-dn=d.(m-n)=7=7.1=1.7
Với d=7 thì ƯCLN(a;b)=7, Mà a.b=ƯCLN(a;b).BCNN(a;b) => a.b=7.140=980
Khi đó: a=7m ; b=7n => a.b=7m.7n=49.m.n=980 => m.n =20=5.4=10.2 (do m>n nên không có trường hợp 4.5 và 2.10
+ Khi m=5 ; n=4 thì a=7.5=35 ; b=7.4=28
+Khi m=10 ; n=2 thì a=7.10=70 ; b=7.2=14
Với d=1 thì ƯCLN(a;b)=1 => a.b=1.140=140
Khi đó: a=1m=m ; b=1n=n =>
a.b=m.n=140 => m.n=140.1=35.4=28.5=70.2
<=> a.b=140.1=35.4=28.5=70.2
Đó chính là các giá trị a,b thỏa mãn
- Gọi ƯCLN (a;b) = c ⇒ a = cm ; b = cn . Sao cho ƯCLN (m;n) = 1
⇒ BCNN (a;b) = c.m.n = 140 . TH1
Mà a - b = 7 ⇒ c.m - c.n
⇒ c.(m - n) = 7 . TH2
- Từ TH1 và TH2 ta có :
c.m.n = 140
c.(m - n) = 7
⇒ c ∈ ƯC (7;140) = { 1;7 }
• Với c = 1
⇒ m.n = 140 ; m - n = 7
→ Loại.
• Với c = 7
⇒ m.n = 20 ; m - n = 1
⇒ m = 5 ; n = 4 ⇒ a = 35 ; b= 28
Vậy (a;b) thỏa mãn : (35;28)
- Gọi ƯCLN (a;b) = c ⇒ a = cm ; b = cn . Sao cho ƯCLN (m;n) = 1
⇒ BCNN (a;b) = c.m.n = 140 . TH1
Mà a - b = 7 ⇒ c.m - c.n
⇒ c.(m - n) = 7 . TH2
- Từ TH1 và TH2 ta có :
c.m.n = 140
c.(m - n) = 7
⇒ c ∈ ƯC (7;140) = { 1;7 }
• Với c = 1
⇒ m.n = 140 ; m - n = 7
→ Loại.
• Với c = 7
⇒ m.n = 20 ; m - n = 1
⇒ m = 5 ; n = 4 ⇒ a = 35 ; b= 28
Vậy (a;b) thỏa mãn :
(35;28)
a+b=-10
=>(a+b)2=100
=>a2+2ab+b2=100
=>a2+b2=100-2ab=100-2.24=52
=>a2+b2-2ab=52-2ab
=>(a-b)2=52-2.24=4
=>a-b=+-4
*)a-b=4
=>a=(4-10):2=-3
b=-7
*)a-b=-4
=>a=(-4-10):2=-7
b=-3
Ta có:140=22.5.7
Mà a-b=7
Thử các trường hợp ta không tìm thấy ab thõa mãn
cho (a;b) là d => a = md ; b= nd
với m;n \(\in N^{\cdot}\) và (a;b) = 1
a -b \(\Leftrightarrow\) d(m-n) = 7 ; a > b => m > n [1]
từ \(ab=\left(a;b\right).\left[a;b\right]\Rightarrow\left[a;b\right]=\frac{ab}{\left(a;b\right)}\frac{mnd^2}{d}=dmn\) [2]
thừ [1] và [2] => d thuộng ƯC(7;140) mà ƯCLN( 7;140) = 7
=> d thuộc Ư(7)
thay d ta thấy chỉ có 7 là thik hợp
d = 7 thì m-n = 1 => m = 5; n = 4 ; a=35 ; d= 28
Lời giải:
Gọi $ƯCLN(a,b)=d$ thì $a=dx, b=dy$ với $x,y$ là 2 số tự nhiên nguyên tố cùng nhau.
Có: $BCNN(a,b)=dxy=140$
$a-b=d(x-y)=7$
$\Rightarrow \frac{xy}{x-y}=\frac{140}{7}=20$
$xy=20(x-y)$
Vì $(x,y)=1$ nên $(x,x-y)=(y,x-y)=1$
$xy=20(x-y)\Rightarrow xy\vdots x-y$. Mà $(x,x-y)=(y,x-y)=1$ nên $x-y=1$
$\Rightarrow xy=20$
$\Rightarrow x=5, y=4$
$d=7:(x-y)=7:1=7$
Do đó: $a=dx=7.5=35; b=dy=7.4=28$