Hỗn hợp X gồm phenol và một ancol no đơn chức mạch hở. Cho 18.6g X tác dụng với Na(dư) thu được 3.36 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, để phản ứng hoàn toàn với lượng X trên cần 200ml dung dịch NaOH 0,5M. a. Tìm CTPT của ancol đó. b. Nếu cho 27,9g hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch Brom (dư) thì thu được bao nhiêu gam kết tủa trắng
K
Khách
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Những câu hỏi liên quan
26 tháng 10 2017
Đáp án A
Y tác dụng với Br2 tạo ra khí nên Y chứa HCHO, HCOOH
Suy ra ancol X là CH3OH.
Trong mỗi phần Y chứa a mol HCHO, b mol HCOOH, c mol CH3OH dư, (a+b) mol H2O
Phần 1: nAg = 4a + 2b = 0,5 mol
Phần 2: nCO2 = a + b = 0,15 mol
Phần 3: nH2 = 0,5.nHCOOH + 0,5. nCH3OH + 0,5.nH2O = 0,5b + 0,5c + 0,5(a+b) = 0,25 mol
Giải hệ trên ta có a = 0,1; b = 0,05 và c = 0,3
Ta có: nCH3OH ban đầu = 3(a+b+c) = 1,35 mol ; nNaOH = 1,5 mol
Chất rắn gồm RCOONa 1,35 mol và NaOH dư 0,15 mol
Mà mchất rắn = 135,6 gam suy ra 1,35(R+67)+ 0,15.40 = 135,6 suy ra R =29 → R là C2H5
Vậy E là C2H5COOCH3.
$C_6H_5OH + NaOH \to C_6H_5ONa + H_2O$
n phenol = n NaPH = 0,2.0,5 = 0,1(mol)
Ancol : CnH2n+1OH
$2C_6H_5OH + 2Na \to 2C_6H_5ONa + H_2$
$2C_nH_{2n+1}OH + 2Na \to 2C_nH_{2n+1}ONa + H_2$
n H2 = 3,36/22,4 = 0,15 = 1/2 n phenol + 1/2 n ancol
=> n ancol = (0,15 - 0,1.0,5).2 = 0,2(mol)
Suy ra :
0,1.94 + 0,2(14n + 18) = 18,6
<=> n = 2
Vậy CTPT của ancol C2H6O
b) 18,6 gam X chứa 0,1 mol phenol
Suy ra : 27,9 gam X chứa 27,9 . 0,1/18,6 = 0,15(mol)
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr
0,15..................................0,15..................(mol)
=> m kết tủa = 0,15.331= 49,65 gam