Tìm số tự nhiên a,b biết rằng:
a.b = 864 và ƯCLN (a,b) = 6
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
Ta có ab=ƯCLN (a,b). BCNN (a,b)
=>ƯCLN (a,b)=ab:BCNN (a,b)
=>ƯCLN (a,b)=2940:210=14
Ta có: a=14. a' và b=14.b'
Ta có: a.b=2940
Thay số vào, ta có: a.b=14.a'.14.b'=(14.14).a'.b'=2940
=>a'.b'=2940:(14.14)=15 và ƯCLN (a',b')=1
Ta có:
a' | 1 | 3 | 5 | 15 |
b' | 15 | 5 | 3 | 1 |
=>
a | 14 | 42 | 70 | 210 |
b | 210 | 70 | 42 | 14 |
Vậy các cặp số a,b cần tìm là:14 và 210;42 và 70;70 và 42;210 và 14.
2 bài còn lại làm tương tự !
a) Vì BCNN (a,b)=60; mà a.b =360
=> ab:BCNN (a,b)= UWCLN (a,b)=360:60=6
Vì UWCLN (a,b)=6
=> a=6m;b=6n mà ƯCLN (m,n)=1
=>ab=6m.6n=36.(m.n)=360
= mn=360:36=10
Gỉa sử a>b
=>m>n, mà mn=10,ƯCLN (m,n)=1
Lập bảng giá trị :
m 10 5
n 1 2
a=6m 60 30
b=6n 6 12
Vậy nếu a=60 thì b=6
nếu a=30 thì b=12
Vì ước chung lớn nhất ( a , b ) = 6
=> a = 6 . m
b = 6 . n
Ước chung lớn nhất ( m , n ) = 1
Có a . b = 864
Thay a = 6m ; b = 6n
6m . 6n = 864
36 . m . n = 864
m . n = 24
=>
m | 24 | 1 | 8 | 3 | Dư | Dư |
n | 1 | 24 | 3 | 8 | Dư | Dư |
Với m = 24 , n = 1 ta có a = 144 ; b = 6
Với m = 1 ; n = 24 ta có a = 6 ; b = 144
Với m = 8 , n = 3 ta có a = 48 ; b = 18
Với m = 3 ; n = 8 ta có a = 18 ; b = 48
Vậy ....
1.
\(ƯCLN\left(a,b\right)=7\)
\(\Rightarrow a,b\)chia hết cho 7
\(\Rightarrow a,b\in B\left(7\right)\)
\(B\left(7\right)=\left(0;7;14;21;28;35;42;49;56;63;70;77;84;91;98;105...\right)\)
a, vì a+b=56 \(\Rightarrow\)\(a\le56;b\le56\)
\(\Rightarrow a=56;b=0.a=0;b=56\)
\(a=7;b=49.a=49;b=7\)
\(a=14;b=42.a=42;b=14\)
\(a=21;b=35.a=35;b=21\)
\(a=b=28\)
b, a.b=490 \(\Rightarrow a< 490;b< 490\)
\(\Rightarrow\) \(a=7;b=70-a=70;b=7\)
\(a=14;b=35-a=35;b=14\)
c, BCNN (a,b) = 735
\(\Rightarrow a,b\inƯ\left(735\right)\)
\(Ư\left(735\right)=\left(1;3;5;7;15;21;35;49;105;147;245;735\right)\)
\(\Rightarrow\)\(a=7;b=105-a=105;b=7\)
2.
a+b=27\(\Rightarrow\)\(a\le27;b\le27\)
ƯCLN(a,b)=3
\(\Rightarrow a,b\in B\left(_{ }3\right)\in\left(0;3;6;9;12;15;18;21;24;27;30;...\right)\)
BCNN(a,b)=60
\(\Rightarrow a,b\inƯ\left(60\right)\in\left(1;2;3;4;5;6;10;12;15;20;60\right)\)
\(\Rightarrow\)\(a=12;b=15-a=15;b=12\)
Đặt 2 số đó là a , b. Vì ƯCLN(a,b)=6 nên:
a=6*x (1)
b=6*y (2)
Mà ƯCLN(x,y)=1 (3)
a.b=6.x.6.y=864
a.b=36.x.y =864
=>x.y=864:36=24 (4)
Từ (3) và (4) => x.y = 3.8
Thay vào (1) và (2) ta được a=18 , b=48
a) Gọi UCLN(a,b) là d (d thuộc N*)
=>\(\hept{\begin{cases}a=dn\\b=dm\end{cases}}\) [m;n thuộc N; (m;n)=1; m< hoặc =n]
=>a+b=dm+dn=d(m+n)=32(m+n)=256
=>m+n=256/32=8
Hai số nguyên tố cùng nhau có tổng bằng 8 là 1 và 7; 3 và 5.
Ta có bảng sau
m | 1 | 3 |
n | 7 | 5 |
a | 32 | 96 |
b | 224 | 160 |
Vậy 2 số tự nhiên a;b cần tìm là a=32 và b=224 ; a=96 và b=160
b) tương tự câu a
ƯCLN(a,b)=6
=>\(a=6k;b=6h\)
a*b=864
=>\(6k\cdot6h=864\)
=>\(k\cdot h=24\)
=>\(\left(k;h\right)\in\left\{\left(1;24\right);\left(2;12\right);\left(3;8\right);\left(4;6\right);\left(6;4\right);\left(8;3\right);\left(12;2\right);\left(24;1\right)\right\}\)
=>\(\left(a,b\right)\in\left\{\left(6;144\right);\left(12;72\right);\left(18;48\right);\left(24;36\right);\left(36;24\right);\left(48;18\right);\left(72;12\right);\left(144;6\right)\right\}\)