K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

D
datcoder
CTVVIP
20 tháng 11 2023

1. a ship (một con tàu)

2. a cab/taxi (xe taxi)

3. a destination (một điểm đến)

4. a travel agency (một công ty du lịch)

5. a passenger (một hành khách)

6. a hotel (một khách sạn)

Bài nghe: 

I remember my first cruise as if it were yesterday. We travelled down to Southampton on the train and boarded the Princess Ariadne in the early evening. Lights were coming on all around the port and the atmosphere was really magical.

2 Just as we stepped out of the hotel, it started to rain – and suddenly, it was raining really hard. I tried to hail a tuk tuk, but they weren’t stopping! All the tuk tuks were full.

3 I’d like to welcome passengers on board the 13:34 Great Eastern train from London. We are scheduled to reach Ely at 15:07, where the train will terminate. May I remind passengers that a range of light snacks and beverages may be purchased in the buffet car.

4  We booked our holiday with Martins & Cole last year. They’re expensive, but they take care of everything for you – flights, transfers, accommodation. So it’s worth it, in my opinion.

5  This is a passenger announcement. Will Damian Fairchild, Damian Fairchild, please proceed immediately to the information desk adjacent to gate 15, where his wife is waiting to board British Airways flight 1782 to Dallas.

6  It was our first trip to Las Vegas, so we booked a room
at the Bellagio. It was amazing – there was a beautiful fireplace, and fantastic views from the windows. And our bathroom was enormous!

Tạm dịch: 

1 Tôi nhớ chuyến đi biển đầu tiên của mình như thể mới hôm qua. Chúng tôi đi tàu xuống Southampton và lên tàu Công chúa Ariadne vào đầu giờ tối. Đèn sáng khắp cảng và bầu không khí thật kỳ diệu.

2 Ngay khi chúng tôi bước ra khỏi khách sạn, trời bắt đầu mưa – và đột nhiên, trời mưa rất to. Tôi đã cố gọi một chiếc tuk tuk, nhưng họ không dừng lại! Tất cả các xe tuk tuk đã đầy.

3 Tôi muốn chào mừng hành khách trên chuyến tàu Great Eastern lúc 13:34 từ Luân Đôn. Chúng tôi dự kiến đến Ely lúc 15:07, nơi chuyến tàu sẽ dừng lại. Tôi có thể nhắc hành khách rằng có thể mua nhiều loại đồ ăn nhẹ và đồ uống trong xe tự chọn.

4 Chúng tôi đã đặt kỳ nghỉ với Martins & Cole vào năm ngoái. Chúng đắt tiền, nhưng họ lo mọi thứ cho bạn – chuyến bay, chuyển nhượng, chỗ ở. Vì vậy, nó đáng giá, theo ý kiến của tôi.

5 Đây là thông báo dành cho hành khách. Will Damian Fairchild, Damian Fairchild, hãy tiến ngay đến quầy thông tin cạnh cổng 15, nơi vợ anh đang đợi để lên chuyến bay 1782 của British Airways đến Dallas.

6 Đó là chuyến đi đầu tiên của chúng tôi đến Las Vegas, vì vậy chúng tôi đã đặt phòng tại Bellagio. Thật tuyệt vời - có một lò sưởi đẹp và tầm nhìn tuyệt vời từ cửa sổ. Và phòng tắm của chúng tôi rất lớn!

D
datcoder
CTVVIP
6 tháng 11 2023

1. to complain

(để phàn nàn)

2. lunchtime

(giờ ăn trưa)

3. a teacher

(một giáo viên)

4. in a cooking classroom

(trong một lớp học nấu ăn)

D
datcoder
CTVVIP
10 tháng 11 2023

1. What is each student's overall answer to question 2: yes, no, or maybe?

(Câu trả lời chung của mỗi học sinh cho câu hỏi 2: có, không, hoặc có thể là gì?)

Student 1 - no 

Thông tin:

S: I don’t think they do, really. (Thật sự thì em nghĩ là họ không làm vậy đâu ạ.)

Student 2 - yes

Thông tin: 

S: I think they do, really. (Em nghĩ là họ có ạ.)

Student 3 - maybe

Thông tin

S: The way I look at it, men do care about how they look – you know, they want to look good. But do they care as much as women? I don’t think so. (Theo cách em nhìn vào vấn đề thì đàn ông có quan tâm đến việc họ trông như thế nào - cô biết mà, họ muốn trông thật bảnh bao. Nhưng họ có quan tâm nhiều như phụ nữ hay không? Em không nghĩ vậy ạ.)

2. Which student does not really give reasons for his or her answer to question 2?

(Học sinh nào không thực sự đưa ra lý do cho câu trả lời của mình cho câu hỏi 2?)

=> Student 2 (học sinh 2)

3. What three occasions do the students mention for question 3? 

(Học sinh đề cập đến ba dịp nào cho câu hỏi 3?)

Student 1: A job interview (Một cuộc phỏng vấn việc làm)

Student 2: A wedding (Đám cưới)

Student 3: A friend's party (Bữa tiệc của một người bạn)

D
datcoder
CTVVIP
17 tháng 11 2023

Speaker 1 (Người nói 1) 

1. Did she enjoy her Big Sleep Out?

(Cô ấy có tận hưởng Big Sleep Out không?)

=> No, she didn't enjoy it. (Cô ấy không thích nó.)

Thông tin: My neighbour did it and had the time of her life. But I didn’t! (Hàng xóm của tôi đã làm điều đó và cô ấy đã có khoảng thời gian cực kì vui vẻ. Nhưng tôi thì không!)

2. Did she talk to the organisers?

(Cô ấy có nói chuyện với ban tổ chức không?)

=> No, she didn't. (Cô ấy đã không làm vậy.)

Thông tin: I nearly had a word with the organisers, but decided not to in the end. (Tôi gần như đã nói chuyện với ban tổ chức, nhưng cuối cùng quyết định không làm vậy.)

Speaker 2 (Người nói 2)

3. Does he think the organisers tried hard to publicise the event this year?

(Anh ấy có nghĩ rằng ban tổ chức đã cố gắng hết sức để quảng bá cho sự kiện năm nay không?)

=> Yes, he does. (Anh ấy có.)

Thông tin: I think the organisers did a good job. They made a big effort to publicise the event this year. (Tôi nghĩ ban tổ chức đã làm rất tốt. Họ đã nỗ lực rất nhiều để quảng bá sự kiện năm nay.)

4. Did they contact the local newspaper last year? 

(Họ có liên hệ với tờ báo địa phương vào năm ngoái không?)

=> No, they didn't. (Họ đã không làm vậy.) 

Thông tin: Nobody got in touch with the local newspaper or radio station, so there were no journalists there at all. (Không ai liên lạc với tờ báo hay đài phát thanh địa phương, vì vậy không có nhà báo nào ở đó cả.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

1. Ben is sometimes absent from school because he plays tennis and he must practise a lot, and he often goes to other countries to play in tournaments.

(Tại sao Ben thỉnh thoảng nghỉ học? - Ben đôi khi phải nghỉ học vì chơi quần vợt và phải tập luyện nhiều, và bạn ấy thường sang các nước khác để tham gia các giải đấu.)

2. Digital learning helps Ben keep learning.

(Điều gì giúp Ben tiếp tục học? – Phương pháp học kỹ thuật số giúp Ben có thể tiếp tục học.)

3. Yes, he does.

(Ben còn đi học không? – Còn.)

4. Yes, he can.

(Ben có thể vượt qua các bài kiểm tra ở trường không? – Bạn ấy có thể.)

5. In my opinion, special students or too busy students do online courses when they are absent from school.

(Theo bạn, ai là người thường tham gia các khóa học trực tuyến khi nghỉ học? – Theo tôi, những học sinh đặc biệt hoặc những học sinh quá bận rộn sẽ tham gia các khóa học trực tuyến khi họ nghỉ học.) 

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

1. When there’s a lot of rain.

(Khi nào việc đi lại là vấn đề ở Bangladesh? – Khi có nhiều mưa.)

2. A school where students stuy, eat and sleep.

(Trường nội trú là gì? – Là một ngôi trường mà học sinh học tập, ăn và ngủ ở đấy.)

3. Homeschooling.

(Một cách học khác cho học sinh Việt Nam là gì? – Học ở nhà.)

7 tháng 11 2023
Read and listen to the text again and answer the questions.  1. Who might live to be 150 years old?2. What will probably cause our brains to get bigger?3. What will people possibly do as the result of an epidemic or war?4. What are the possible ways the children of the future will be different from now?5. What might happen if the Earth gets overcrowded?                                           FACES OF THE FUTUREHumans have adapted and changed through the ages and, unless a catastrophe...
Đọc tiếp

Read and listen to the text again and answer the questions.

  

1. Who might live to be 150 years old?

2. What will probably cause our brains to get bigger?

3. What will people possibly do as the result of an epidemic or war?

4. What are the possible ways the children of the future will be different from now?

5. What might happen if the Earth gets overcrowded?

                                           FACES OF THE FUTURE

Humans have adapted and changed through the ages and, unless a catastrophe destroys the Earth, we'll probably survive and continue to change. Scientists are already saying that children born now might live until they're 150. Further into the future, perhaps people won't die but simply buy new body parts as they get older!

What other changes are possible in the years ahead?

1. Homo Informaticus

If we continue to use computers and screens more and more, our eyes and brains will probably get bigger in order to process more information.

2. Neo-humans

If there’s a terrible war or an epidemic, survivors might leave the cities and live in caves. They'll become stronger, hairier and more agile.

3. Homo Perfectus

If scientists manipulate human genes, will some people pay to have children who are better looking, healthier and more intelligent than ‘normal’ humans?

4. Cyborgs

Soldiers of the future might be part human, part machine, with super-strong body parts, auto-zoom eyes and a brain connected by Wi-Fi to super computers.

5. Space humans

If the Earth gets too crowded, humans will move to other planets. If they adapt to a different atmosphere and gravity on another planet, they won't look the same as humans on Earth.

Which possibilities do you think are most likely? 

1
20 tháng 8 2023

1. Children born now might live until they're 150 years old.

2. If we continue to use computers and screens more and more, our brains will probably get bigger.

3. If there’s a terrible war or an epidemic, survivors might leave the cities and live in caves.

4. Children of the future might be part human, part machine, with super-strong body parts, auto-zoom eyes and a brain connected by Wi-Fi to super computers.

5. If the Earth gets too crowded, humans will move to other planets.

D
datcoder
CTVVIP
19 tháng 11 2023

1. b

2. a

3. b

4. a

b He was much stronger in the past.

(Anh ấy khoẻ khoắn hơn nhiều trong quá khứ.)

Thông tin: ....I was really surprised how little I can lift now. (Tôi đã rất bất ngờ khi mà hiện tại tôi chỉ có thể nâng được ít đến vậy.)

b She is not a big fan of Robbie Williams.

(Cô ấy không phải là một fan hâm mộ lớn của Robbie Williams.)

Thông tin: I went to see Robbie Williams in concert last weekend ... again! (Tôi đã đến xem Robbie Williams ở buổi hoà nhạc vào cuối tuần trước... một lần nữa!)

3 b He rarely tries food from other countries.

(Anh ấy hiếm khi thử đồ ăn từ các nước khác.)

Thông tin: We had Thai food because they wanted to try something different – and for once, I agreed!

(Chúng tôi đac ăn đồ Thái bởi vì chúng tôi muốn thử cái gì đó khác - và lần đầu tiên, tôi đã đồng ý!)

4 a He does not like the jumper very much.

(Anh ấy không thích cái áo len lắm.)

Thông tin: Unusual. Well, anyway ... (Sao mà thấy sai sai. Chà, dù sao thì...)

D
datcoder
CTVVIP
19 tháng 11 2023

Bài nghe: 

Speaker 1 I went to the gym last week. It was the first timein years! I tried lifting some weights and could only manage about 120 kilos. I know that would be a lot for most people, but for me ... well, I was really surprised how little I can lift now.

Speaker 2 I went to see Robbie Williams in concert last weekend ... again! It was in Manchester. He played some of his old songs and some of the songs from his new album. It was OK ... but even I had to admit that he wasn’t brilliant. Maybe he wasn’t feeling good.

Speaker 3 I went out for a meal with some friends last weekend. We had Thai food because they wanted to try something different – and for once, I agreed! And you know, it wasn’t too bad. A bit hot and spicy for me, but very tasty. I actually enjoyed it. I might try Indian some time ... perhaps.

Speaker 4 My sister called round and gave me my birthday present. It was a jumper, which was ... a surprise. She doesn’t usually buy me clothes. It’s quite a colourful jumper – red, blue and orange. Unusual. Well, anyway ... it was very kind of her to buy it for me.

Tạm dịch: 

Người nói 1 Tôi đã đi đến phòng tập thể dục vào tuần trước. Đó là lần đầu tiên trong nhiều năm! Tôi đã thử nâng một vài cái tạ và chỉ cố gắng nâng được khoảng 120 kg. Tôi biết điều đó sẽ là nhiều đối với hầu hết mọi người, nhưng đối với tôi ... tôi thực sự ngạc nhiên về việc bây giờ tôi có thể nâng được ít như thế nào.

Người nói 2 Tôi đã đến xem buổi hòa nhạc của Robbie Williams vào cuối tuần trước ... một lần nữa! Đó là ở Manchester. Anh ấy đã biểu diễn một số bài hát cũ của mình và một số bài hát trong album mới của anh ấy. Cũng ổn... nhưng ngay cả tôi cũng phải thừa nhận rằng anh ấy không được tốt lắm. Có lẽ anh ấy cảm thấy không ổn..

Người nói 3 Tôi đã đi ăn với một số người bạn vào cuối tuần trước. Chúng tôi dùng đồ ăn Thái vì họ muốn thử một thứ gì đó khác biệt – và lần đầu tiên, tôi đồng ý! Và bạn biết đấy, nó không quá tệ. Một chút nóng và cay đối với tôi, nhưng rất ngon. Tôi thực sự rất thích nó. Tôi có thể thử tiếng Ấn Độ vào khi nào đó... có lẽ vậy.

Người nói 4 Em gái tôi gọi điện đến và tặng quà sinh nhật cho tôi. Đó là một cái áo len chui đầu, điều mà... thật bất ngờ. Em ấy không thường xuyên mua quần áo cho tôi đâu. Đó là một chiếc áo len sặc sỡ – màu đỏ, xanh dương và cam. Sao mà thấy sai sai. Chà, dù sao thì... em thật tốt bụng khi mua nó cho tôi.

20 tháng 10 2018

1.Vietnamese

2.Vietnamese

3. sakura leader card post

4. sakura leader card post

5.I sit alone

6. My family

hok tốt

.