Mong các bạn júp mình nha!!!
Đề ôn tập Toán 5 - Đề 1
Bài 1: Một tờ bìa hình thang có đáy lớn 2,8dm, đáy bé 1,6dm, chiều cao 0,8dm.
a) Tính diện tích của tấm bìa đó?
b) Người ta cắt ra 1/4 diện tích. Tính diện tích tấm bìa còn lại?
Bài 2: Hình chữ nhật ABCD có chiều dài DC = 27cm, chiều rộng AD = 20,4cm. E là một điểm trên AB. Tính diện tích tam giác ECD?
Bài 3: (HSKG): Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 26m, đáy lớn hơn đáy bé 8m, đáy bé hơn chiều cao 6m. Trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 70,5 kg thóc. Hỏi ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
Đề ôn tập Toán 5 - Đề 2
Bài 1: Khoanh vào phương án đúng:
a) Hình tròn có đường kính 7/8 m thì chu vi của hình đó là:
A. 2,7475cm B. 27,475cm C. 2,7475m D. 0,27475m
b) Hình tròn có đường kính 8cm thì nửa chu vi của nó là:
A. 25,12cm B. 12,56cm C. 33,12cm D. 20,56cm
Bài 2: Đường kính của một bánh xe đạp là 0,52m.
a) Tính chu vi của bánh xe đó?
b) Chiếc xe đó sẽ đi được bao nhiêu m nếu bánh xe lăn trên mặt đất 50 vòng, 80 vòng, 300 vòng?
Bài 3: (HSKG) Tính diện tích hình PQBD (như hình vẽ)
Đề ôn tập Toán 5 - Đề 3
Bài 1: Hình bên được vẽ tạo bởi một nửa hình tròn và một hình tam giác. Tính diện tích hình bên.
Bài 2: Bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng thì được quãng đường dài 22,608 m. Tính đường kính của bánh xe đó?
Bài 3: (HSKG): Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 30m, chiều rộng 20m. Người ta đào một cái ao hình tròn có bán kính 15m. Tính diện tích đất còn lại là bao nhiêu?
Đề ôn tập Toán 5 - Đề 4
Bài tập 1: Hãy khoanh vào cách giải đúng bài sau: Tìm diện tích hình tròn có bán kính là 5m:
A: 5 x 2 x 3,14 B: 5 x 5 x 3,14 C: 5 x 3,14
Bài tập 2: Cho tam giác có diện tích là 250cm2 và chiều cao là 20cm. Tìm đáy tam giác?
H: Hãy khoanh vào cách giải đúng
A: 250 : 20 B : 250 : 20 : 2 C: 250 x 2 : 20
Bài tập 3: Một hình tròn có chu vi là 31,4dm. Hãy tìm diện tích hình đó?
Bài tập 4: Cho hình thang có diện tích là S, chiều cao h, đáy bé a, đáy lớn b. Hãy viết công thức tìm chiều cao h.
Đề ôn tập Toán 5 - Đề 5
Bài tập 1: Hãy khoanh vào cách giải đúng bài sau: Tìm diện tích hình tròn có bán kính là 5m:
A: 5 x 2 x 3,14 B: 5 x 5 x 3,14 C: 5 x 3,14
Bài tập 2: Cho tam giác có diện tích là 250cm2 và chiều cao là 20cm. Tìm đáy tam giác?
H: Hãy khoanh vào cách giải đúng
A: 250 : 20 B : 250 : 20 : 2 C: 250 x 2 : 20
Bài tập 3: Một hình tròn có chu vi là 31,4dm. Hãy tìm diện tích hình đó?
Bài tập 4: Cho hình thang có diện tích là S, chiều cao h, đáy bé a, đáy lớn b. Hãy viết công thức tìm chiều cao h.
Bài tập 5: (HSKG): Tìm diện tích hình sau:
Đề ôn tập Toán 5 - Đề 6
Bài tập 1: Người ta làm một cái hộp không nắp hình chữ nhật có chiều dài 25cm, chiều rộng 12cm, chiều cao 8 cm. Tính diện tích bìa cần để làm hộp (không tính mép dán).
Bài tập 2: Chu vi của một hình hộp chữ nhật là bao nhiêu biết DTxq của nó là 385cm2, chiều cao là 11cm.
Bài tập 3: Diện tích toàn phần của hình lập phương là 96 dm2. Tìm cạnh của nó.
Bài tập 4: (HSKG): Người ta sơn toàn bộ mặt ngoài và trong của một cái thùng hình hộp chữ nhật có chiều dài 75cm, chiều rộng 43cm, chiều cao 28cm (thùng có nắp).
a) Tính diện tích cần sơn?
b) Cứ mỗi m2 thì sơn hết 32000 đồng. Tính số tiền sơn cái hộp đó?
Đề ôn tập Toán 5 - Đề 7
Bài tập 1: Một cái thùng tôn có dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 32 cm, chiều rộng 28 cm, chiều cao 54 cm. Tính diện tích tôn cần để làm thùng (không tính mép dán).
Bài tập 2: Chu vi đáy của một hình hộp chữ nhật là 28 cm, DTxq của nó là 336cm2. Tính chiều cao của cái hộp đó?
Bài tập 3: (HSKG): Người ta quét vôi toàn bộ tường ngoài, trong và trần nhà của một lớp học có chiều dài 6,8m, chiều rộng 4,9m, chiều cao 3,8 m.
a) Tính diện tích cần quét vôi, biết diện tích các cửa đi và cửa sổ là 9,2m2?
b) Cứ quét vôi mỗi m2 thì hết 6000 đồng. Tính số tiền quét vôi lớp học đó?
Đề ôn tập Toán 5 - Đề 8
Bài tập 1: Hình lập phương thứ nhất có cạnh 8 cm, Hình lập phương thứ hai có cạnh 6 cm. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của mỗi hình lập phương đó?
Bài tập 2: Một cái thùng không nắp có dạng hình lập phương có cạnh 7,5 dm. Người ta quét sơn toàn bộ mặt trong và ngoài của thùng đó. Tính diện tích quét sơn?
Bài tập 3: (HSKG): Người ta đóng một thùng gỗ hình lập phương có cạnh 4,5dm.
a) Tính diện tích gỗ để đóng chiếc thùng đó?
b) Tính tiền mua gỗ, biết cứ 10 dm2 có giá 45000 đồng.
Đề ôn tập Toán 5 - Đề 9
Bài tập 1: Chồng gạch này có bao nhiêu viên gạch?
A. 6 viên B. 8 viên C. 10 viên D. 12 viên
Bài tập 2: Hình chữ nhật ABCD có diện tích 2400cm2.
Tính diện tích tam giác MCD?
Bài tập 3: (HSKG): Người ta đóng một thùng gỗ hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,6m, chiều rộng 1,2m, chiều cao 0,9m.
a) Tính diện tích gỗ để đóng chiếc thùng đó?
b) Tính tiền mua gỗ, biết cứ 2m2 có giá 1005000 đồng.
Đề ôn tập Toán 5 - Đề 10
Bài tập 1: 1. Điền dấu > , < hoặc = vào chỗ chấm.
a) 3 m3 142 dm3 .... 3,142 m3
b) 8 m3 2789cm3 .... 802789cm3
Bài tập 2: Điền số thích hợp vào chỗ …….
a) 21m3 5dm3 = ...... m3 c) 17,3m3 = …… dm3 ….. cm3
b) 2,87m3 = …… m3 ..... dm3 d) 82345 cm3 = ……dm3 ……cm3
Bài tập 3: Tính thể tích 1 hình hộp chữ nhật có chiều dài là 13dm, chiều rộng là 8,5dm; chiều cao 1,8m.
Bài tập 4: (HSKG): Một bể nước có chiều dài 2m, chiều rộng 1,6m; chiều cao 1,2m. Hỏi bể có thể chứa được bao nhiêu lít nước? (1dm3 = 1 lít)
Đề ôn tập Toán 5 - Đề 11
Bài tập 1: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 3m, chiều rộng 1,7m, chiều cao 2,2m. Trong bể đang chứa lượng nước. Hỏi bể đang chứa bao nhiêu lít nước? (1dm3 = 1 lít)
Bài tập 2: Thể tích của 1 hình hộp chữ nhật là 60dm3 chiều dài là 4dm, chiều rộng 3dm. Tìm chiều cao.
Bài tập 3: Thể tích của một hình lập phương là 64cm3. Tìm cạnh của hình đó.
Bài tập 4: (HSKG): Một hộp nhựa hình hộp chữ nhật có chiều dài 20cm, chiều rộng 10cm, chiều cao 25cm.
a) Tính thể tích hộp đó?
b) Trong bể đang chứa nước, mực nước là 18cm sau khi bỏ vào hộp 1 khối kim loại thì mực nước dâng lên là 21cm. Tính thể tích khối kim loại.
Đề ôn tập Toán 5 - Đề 12
Bài tập 1: Tìm thể tích hình hộp chữ nhật biết diện tích xung quanh là 600cm2, chiều cao 10cm, chiều dài hơn chiều rộng là 6cm.
Bài tập 2: Tìm thể tích hình lập phương, biết diện tích toàn phần của nó là 216cm2.
Bài tập 3: (HSKG): Một số nếu được tăng lên 25% thì được số mới. Hỏi phải giảm số mới đi bao nhiêu phần trăm để lại được số ban đầu.
Bài 1 :
B : 5 x 5 x 3,14
Bài 2 :
C : 250 x 2 : 20
Bài 3 :
Bán kính hình tròn :
31,4 : 2 : 3,14 = 5 ( cm )
Diện tích hình tròn đó :
5 x 5 x 3,14 = 78,5
đ/s : ...
Bài 4 :
Công thức tìm chiều cao h :
h = S x 2 : ( a + b )
Bài 5 :
Diện tích hình chữ nhật :
36 x 28 = 1008 ( cm2 )
Diện tích hình tam giác :
25 x 28 : 2 = 350 ( cm2 )
Diện tích hình bên :
1008 + 350 = 1358 ( cm2 )
đ/s : ...
Bài 1 : B
b2: C
b3: 31,4 : 2 : 3,14 = 5(dm)
b4: h = (Sx2) :(a+b)
b5: S= 1/2x(36 +25) x 28 = 854