I. Finish each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence printed before it (2 pts)
1/ He said he was not guilty of stealing the car.
He denied ……………………………………………..…………..
2/ Is this the only way to reach the city centre?
Isn’t there ………………………………………………………………….?
3/ He never suspected that the money had been stolen.
At no time …………………………………………………………………..
4/ It’s my opinion that you should take more exersise.
If I………………………………………………………….………………..
5/ I was going to leave, but because of what he said, I didn’t.
She persuaded ……………………………………………………………….
6/ He was very sorry that he didn’t see Andrey on her trip to London.
He greatly regretted…………………………………………………………..
7/ It’s thought that the accident was caused by human error.
The accident is …………………………………………..…………………
8/ “Will you be visiting the Taj Mahal when you go to India?” he asked Elizabeth.
He asked ……………………………………………………………………
9/ “Ithink you should try the chicken Marengo,” said the waiter.
The waiter recommended …………………………………………………..
10/ This is the most delicious cake I have ever tasted.
I have …………………………………………………………………………...….
1 It is sympathy, not pride brings friends together.
- Lỗi sai: brings => that brings
- Giải thích: câu chẻ thiếu “that” nên phải thêm “that” trước động từ “brings.”
Câu hoàn chỉnh: It is sympathy, not pride, that brings friends together.
(Chính sự cảm thông chứ không phải niềm kiêu hãnh đã gắn kết bạn bè lại với nhau.)
2 It is a leading environmentalist that came to our school club last month.
- Lỗi sai: is => was
- Giải thích: Dấu hiệu thì quá khứ đơn “last week” (tuần trước) nên động từ tobe phải ở dạng quá khứ chủ ngữ số ít là “was”
Câu hoàn chỉnh: It was a leading environmentalist that came to our school club last month.
(Đó là một nhà bảo vệ môi trường hàng đầu đã đến câu lạc bộ của trường chúng tôi vào tháng trước.)
3 It was Monday that the winners of the school sports games were awarded.
- Lỗi sai: Monday => on Monday
- Giải thích: Trước từ chỉ ngày “Monday” (thứ Hai) cần dùng giới từ “on”
Câu hoàn chỉnh: It was on Monday that the winners of the school sports games were awarded.
(Nó là vào thứ Hai khi những người chiến thắng trong các trò chơi thể thao của trường đã được trao giải.)
4 It was when Jack came back from the war we learnt the truth about his cousins.
- Lỗi sai: we learnt => that we learnt
- Giải thích: câu chẻ thiếu “that” nên phải thêm “that” trước mệnh đề “we learnt”
Câu hoàn chỉnh: It was when Jack came back from the war that we learnt the truth about his cousins.
(Khi Jack trở về sau chiến tranh thì chúng tôi mới biết được sự thật về những người anh em họ của anh ấy.)
5 It is shyness that the teacher wants the children to grow out of it.
- Lỗi sai: it => bỏ
- Giải thích: “shyness” (sự ngượng ngùng) đã mang lên trước “that” nên phía sau phải bỏ “it”
Câu hoàn chỉnh: It is shyness that the teacher wants the children to grow out of.
(Chính sự nhút nhát là cái mà giáo viên muốn những đứa trẻ vượt qua.)
6 It was Rachel Carson that wrote Silent Spring, not Julia Hill.
- Lỗi sai: that => who
- Cách sửa: nếu đối tượng nhấn mạnh là tên riêng người thì ưu tiên dùng “who” (người mà) thay cho “that”
Câu hoàn chỉnh: It was Rachel Carson who wrote Silent Spring, not Julia Hill.
(Chính Rachel Carson đã viết Mùa xuân im lặng, không phải Julia Hill.)