Hỗn hợp T có khối lượng 8,14g gồm cuo, al2o3 và một oxit sắt không rõ công thức . Dẫn co dư qua hỗn hợp trên thấy khối lượng chất rắn giảm 1,28g. mặt khác hoàn tan T cần dùng 170ml dd h2so4 1m, thu được dung dịch U. cho U tác dụng với đd naoh dư lọc kết tủa đem nung trong không khí đến thu được 5,2g chất rắn
xác định công thức oxit sắt, tính thành phần phần trăm hỗn hợp T
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=a\left(mol\right)\\n_{Al_2O_3}=b\left(mol\right)\\n_{Fe_xO_y}=c\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 80a + 102b + (56x + 16y).c = 8,14 (1)
- Cho pư với CO dư: \(CO+O_{\left(trongoxit\right)}\rightarrow CO_2\)
nO (trong oxit pư) = nCuO + y.nFexOy = a + yc (mol)
m chất rắn giảm = mO (trong oxit pư) = 16.(a + yc) = 1,28 (2)
- Cho pư với H2SO4: \(O_{\left(trongoxit\right)}+2H\rightarrow H_2O\)
nO ( trong oxit) = nCuO + 3nAl2O3 + y.nFexOy = a + 3b + yc (mol)
⇒ nH2SO4 = 1/2nH+ = nO (trong oxit) = a + 3b + yc = 0,17.1 (3)
- Chất rắn sau nung gồm: CuO: a (mol), Fe2O3: xc/2 (mol)
⇒ 80a + 160.xc/2 = 5,2 (4)
Từ (1), (2), (3) và (4) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,02\left(mol\right)\\b=0,03\left(mol\right)\\xc=0,045\\yc=0,06\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\) → oxit cần tìm là Fe3O4
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\dfrac{0,02.80}{8,14}.100\%\approx19,66\%\\\%m_{Al_2O_3}=\dfrac{0,03.102}{8,14}.100\%\approx37,59\%\\\%m_{Fe_3O_4}\approx42,75\%\end{matrix}\right.\)