cho kim loại Al có dư vào dd HCl 2M. Sau phản ứng dẫn khí sinh ra qua ống nghiệm có chứa 16g CuO đun nóng thực hiện phản ứng khử, thu được 11,25g kim loại Cu.
a) Tính hiệu suất phản ứng khử trên.
b)Tìm khối lượng dd HCl dùng? (D HCl=1,2g/mL)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
n HCl = 0,4 mol
2Al + 6HCl → 2Al Cl 3 + 3 H 2 (1)
H 2 + CuO → t ° Cu + H 2 O(2)
Theo (1) và (2) ta có sơ đồ chuyển hóa:
6 mol HCl → 3 mol H 2 → 3 mol Cu
0,4 mol HCl x mol Cu
x = 0,4 x 3 /6 = 0,2 mol → m Cu = 0,2 x 64 = 12,8g
H% = 11,52/12,8 . 100% = 90%
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,2(mol)$
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
$n_{H_2\ pư} = n_{Cu} = \dfrac{11,52}{64} = 0,18(mol)$
$H = \dfrac{0,18}{0,2}.100\% = 90\%$
nHCl=0,4(mol)
2Al+6HCl→2AlCl3+3H2↑(1)
H2+CuOto⟶Cu+H2O(2)
Theo (1) và (2) ta có sơ đồ chuyển hóa:
6 mol HCl —> 3 mol H2 —> 3 mol Cu
0,4 mol HCl x mol Cu
x=0,4×3/6=0,2(mol)→mCu=0,2×64=12,8(gam)
H%=11,52/12,8×100%=90%
Đổi : 500ml=0.5l
Ta có nHCl=CM*V(lít)=1*05=0.5 (mol)
PTHH:
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2( H2 bay lên)
P/ứ: 0.5 ---> 0.25 (mol)
Theo PTHH suy ra sau phản ứng chất khí thu được là H2
PTHH:
H2+CuO ---->(nhiệt độ) Cu +H2O
P/ứ: 0.25 --> 0.25 (mol)
suy ra: mCu= 0.25*64=16(g)
vậy hiệu suất phản ứng là : 13.824/16 *100% =86.4%
a/ Số mol của HCl = 0,425 x 2 = 0,85mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của Al, Mg trong hỗn hợp
Giả sử kim loại phản ứng hết
2Al + 6HCl ===> 2AlCl3 + 3H2
x...........3x...............................1,5x
Mg + 2HCl ===> MgCl2 + H2
y..........2y...............................y
Lập các sô mol trên phương trình, ta có
27x + 24y = 7,5 <=> 27x + 18y < 7,5
<=> (3x + 2y ) x 9 < 7,5 => 3x + 2y < 0,833 (mol) < 0,85
Vì số mol HCl phản ứng bé hơn số mol HCl đầu, nên HCl dư
b/ Chuyển m (gam) CuO thành (m - 5,6) gam chất rắn => Giảm 5,6 gam
Vậy nCuO(pứ) = nO(bị khử) = 5,6 / 16 = 0,35 mol
H2 + CuO =(nhiệt)==> Cu + H2O
0,35...0,35(mol)
Ta có: \(\begin{cases}27x+24y=7,5\\1,5x+y=0,35\end{cases}\)
=> \(\begin{cases}x=0,1\\y=0,2\end{cases}\)
=> mAl = 0,1 x 27 = 2,7 gam
mMg = 7,5 - 2,7 = 4,8 gam
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\\ CuO+H_2-^{t^o}\text{ }\rightarrow Cu+H_2O\\ Lậptỉlệ:\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{1}\\ \Rightarrow CuOdư\\n_{H_2O}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ BTKL:m_{CuO}+m_{H_2}=m_{cr}+m_{H_2O}\\ \Leftrightarrow16+0,1.2=m_{cr}+0,1.18\\ \Rightarrow m_{cr}=14,4\left(g\right)\)
a, \(n_{H_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{FeSO_4}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,15.152=22,8\left(g\right)\)
c, \(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,15}{1}\), ta được CuO dư.
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO\left(pư\right)}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuO\left(dư\right)}=0,3-0,15=0,15\left(mol\right)\)
Chất rắn thu được sau pư gồm Cu và CuO dư.
⇒ m chất rắn = mCu + mCuO (dư) = 0,15.64 + 0,15.80 = 21,6 (g)
Theo gt ta có: $n_{CuO}=0,1(mol)$
$CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O$
a, CuO từ màu đen bị khử dần thành màu đỏ đặc trưng của Cu
c, Ta có: $n_{Cu}=n_{CuO}=0,1(mol)\Rightarrow m_{Cu}=6,4(g)$
a) Sau phản ứng thì chất rắn màu đen chuyển thành chất rắn màu đỏ, có hơi nước tạo thành
b) \(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
c) \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pt \(n_{Cu}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
\(n_{CuO} = \dfrac{8}{80} = 0,1(mol)\\ n_{CO} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)\\ CuO + CO \xrightarrow{t^o} Cu + CO_2\\ n_{CuO} < n_{CO} \Rightarrow \text{Hiệu suất tính theo số mol của CuO}\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ n_{CuO\ pư} = n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{7}{100} = 0,07(mol)\\ \Rightarrow H = \dfrac{0,07}{0,1}.100\% = 70\%\)
a, \(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Cu\left(LT\right)}=n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu\left(LT\right)}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{11,25}{12,8}.100\%\approx87,89\%\)
b, \(n_{H_2}=n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=200.1,2=240\left(g\right)\)