Tìm p là số nguyên tố sao cho p2+11 có 6 ước dương khác nhau
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a = p 1 m . p 2 n => a 3 = p 1 3 m . p 2 3 n Số ước của a 3 là: (3m+1)(3n+1) = 40
Suy ra m = 1; n = 3 hoặc m = 3; n = 1
Số a 2 có số ước là (2m+1)(2n+1) = 3.7 = 21 ước
\(a=p_1^x.p_2^y,a^3=p_1^{3x}.p_2^{3y},a^2=p_1^{2x}p_2^{2y}\).
Tổng số ước của \(a^3\)là \(\left(3x+1\right)\left(3y+1\right)=40=5.8=4.10=2.20=1.40\)
Vì \(3x+1>3,3y+1>3\)nên ta chỉ có hai trường hợp:
- \(\hept{\begin{cases}3x+1=5\\3y+1=8\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=\frac{4}{3}\\y=\frac{7}{3}\end{cases}}\)(loại)
- \(\hept{\begin{cases}3x+1=4\\3y+1=10\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=1\\y=3\end{cases}}\)(thỏa)
Vậy số ước của \(a^2\)là \(\left(1.2+1\right)\left(3.2+1\right)=21\).
a=p 1 x .p 2 y ,a 3 =p 1 3x .p 2 3y ,a 2 =p 1 2x p 2 2y . Tổng số ước của � 3 a 3 là ( 3 � + 1 ) ( 3 � + 1 ) = 40 = 5.8 = 4.10 = 2.20 = 1.40 (3x+1)(3y+1)=40=5.8=4.10=2.20=1.40 Vì 3 � + 1 > 3 , 3 � + 1 > 3 3x+1>3,3y+1>3nên ta chỉ có hai trường hợp: - \hept { 3 � + 1 = 5 3 � + 1 = 8 ⇔ \hept { � = 4 3 � = 7 3 \hept{ 3x+1=5 3y+1=8 ⇔\hept{ x= 3 4 y= 3 7 (loại) - \hept { 3 � + 1 = 4 3 � + 1 = 10 ⇔ \hept { � = 1 � = 3 \hept{ 3x+1=4 3y+1=10 ⇔\hept{ x=1 y=3 (thỏa) Vậy số ước của � 2 a 2 là ( 1.2 + 1 ) ( 3.2 + 1 ) = 21 (1.2+1)(3.2+1)=21.
Gọi lũy thừa của 2 số nguyên tố khác nhau p1 và p2 trong hợp số a lần lượt là x ; y (x;y >=1)
Khi đó hợp số a = p1x * p2y và a3 = p13x * p23y có số ước nguyên nguyên dương là: (3x+1)(3y+1) = 40 (Đề phải sửa lại cho chặt chẽ: ... 40 ước nguyên dương; vì nếu tính cả ước nguyên âm thì bài toán không có nghiệm )
Do đó 3x+1 hoặc 3y+1 là ước dương >=4 của 40.
U(40) (>=4; chia 3 dư 1) = {4;10}
x;y có vai trò như nhau nên nếu 3x + 1 = 4 thì 3y + 1 = 10 và ngược lại nên giả sử x = 1 và y =3.
Vậy a = p11 * p23
=> a2 = p12 * p26 có số ước nguyên dương là: (2+1)(6+1) = 21 ước nguyên dương.
Bài này mk học òi, a3 là a3, còn a2 là a2 nha, bn viết sai đề rùi đó
Do a là 1 hợp số khi phân tích ra thừa số nguyên tố chỉ chứa 2 thừa số nguyên tố khác nhau là p1 và p2 => a = p1m . p2n (m,n thuộc N*)
=> a3 = p13m . p23m
=> số ước của a3 là (3m + 1).(3n + 1) = 40
=> 3m + 1 = 4, 3n + 1 = 10 hoặc 3m + 1 = 10, 3n + 1 = 4
=> 3m = 3, 3n = 9 hoặc 3m = 9, 3n = 3
=> m = 1, n = 3 hoặc m = 3, n = 9
+ Với m = 1, n = 3 => số ước của a2 là (2.1 + 1).(2.3 + 1) = 21 ( ước)
+ Với m = 3, n = 1 => số ước của a2 là (2.3 + 1).(2.1 + 1) = 21 ( ước)
Vậy a2 có 21 ước
Ủng hộ mk nha ♡_♡ ☆_☆
Lời giải:
Nếu $p=2$ thì $p^2+11=15$ chỉ có 4 ước nguyên dương
Nếu $p=3$ thì $p^2+11=20$ có đúng 6 ước nguyên dương
Nếu $p>3$ thì $p$ lẻ
$\Rightarrow p^2\equiv 1\pmod 4$
$\Rightarrow p^2+11\equiv 12\equiv 0\pmod 4(1)$
$p^2\equiv 1\pmod 3$
$\Rightarrow p^2+11\equiv 12\equiv 0\pmod 3(2)$
Từ $(1);(2)$ suy ra $p^2+11\vdots 12$
Đặt $p^2+11=12k$ với $k$ là số tự nhiên lớn hơn $1$
Lúc này, $p^2+11$ có ít nhất các ước nguyên dương sau: $1,2,3,4,6,12,k, 2k, 3k,4k, 6k, 12k$ (nhiều hơn 6 ước nguyên dương rồi)
Vậy $p=3$
có Vì 11 là số nguyên tố suy ra để có tổng là hợp số thì p=11
Vì nếu là số khác thì ko phải số nguyên tố tớ nghĩ thế
p = 3
k cho mình nha