Hãy kể tên những con sông ở Việt Nam
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Sông Hồng ( giá trị thủy lợi, cung cấp nước, bồi đắp phù sa...)
Sông Đà ( giá trị thủy điện, cung cấp nước....)
Tham khảo:
sông Hồng, Thái Bình, Bằng Giang, Kỳ Cùng, Mã, Cả, Vu Gia – Thu Bồn, Ba, Đồng Nai và Mê Kông.
Gồm: Sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam, sông Đuống, sông Kinh Thầy và sông Thái Bình nhé
K nha
Các con sông chính của Nam Á: + Sông Ấn: bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng chảy hướng Bắc – Nam đổ ra biển A-rập. + Sông Hằng: bắt nguồn từ dãy Hi-ma-lay-a chảy hướng Tây Bắc – Đông Nam đổ ra vịnh Ben-gan.
+ Sông Bra-ma-pút: bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng đổ ra vịnh Ben-gan.
Quê em có con sông Như Nguyệt. Sau đây là truyền thuyết của con sông này:
Cuối năm 1076, nhà Tống cho 10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân phu, dưới sự chỉ huy cua tướng Quách Ọuỳ, theo đường bộ ồ ạt kéo vào nước ta. Tại các phòng tuyến biên giới, quân ta đánh những trận nhỏ nhằm cản bước tiến của giặc. Quân Tống tiến tới bờ phía bắc sông Như Nguyệt. Chúng tỏ ra lúns túng vì trước mặt là sông và bên kia là một chiến luỹ rất kiên cố.
Quách Quỳ nóng lòng chờ quân thuỷ tiến vào để phối hợp vượt sông. Nhưng quân thuỷ của chúng đã bị quân ta chặn đứng ngoài bờ biển. Quách Quỳ liều mạng cho quân đóng bè tổ chức tiến công. Hai bên giao chiến ác liệt. Phòng tuyến sông Như Nguyệt có lúc tưởng như sắp vỡ.
Lý Thường Kiệt thúc quân lặng lẽ vượt sông rồi bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc. Quân giặc khiếp đảm trước cuộc phản công của quân ta. Chúng không còn hồn vía nào chống cự, vội vã vứt bỏ gươm giáo, tìm đường tháo chạy.
voi , hổ , sư tử , mèo , chim chào mào , cá sấu , ếch , cá , cáo , gấu , bò , vịt chuột , ong , bướm , vàng anh , vành khuyên , cào cào , châu chấu , chuồn chuồn , heo , nai , hươu sao , hươu , vượn đen má vàng , rắn , ngựa , báo, cò , sóc , bồ nông , dơi , khỉ , hồng hạc , ....
HT
TênBán trục
lớn
Bán
kínhDT bề
mặtThể
tíchKhối
lượng
KL
riêng
Gia
tốcTĐ
VT2CK
TQCK
QĐTốc
độTâm
saiĐN
QĐ
[2]ĐN
trục
Tbm
Số vệ
tinh
Vành đaiĐơn vị109 km103 km109 km21012 km31024 kgg/cm3m/s2km/sngàynămkm/sđộđộĐộ KSao Thủy[3][4]0,0582,4400,0750,0610,3305,4273,704,2558,6460,24147,870,2067,00,014400khôngSao Kim[5][6]0,1086,0520,460,9284,8695,2438,8710,36243,6860,61535,020,0073,392,647300khôngTrái Đất[7][8]0,1506,3780,511,0835,9745,5159,7811,190,997129,780,0161,5823,442871khôngSao Hỏa[9][10]0,2283,4020,1450,1640,6423,9343,695,031,0261,88124,080,0931,8525,192102khôngSao Mộc[11][12]0,77871,49261,41,33818991,32623,1259,540,41411,8713,050,0481,303,1315267[13]cóSao Thổ[14][15]1,42760,26842,7746568,460,6878,9635,490,44429,459,640,0542,4926,7313462cóThiên Vương[16][17]2,87125,5598,08468,3486,8321,3188,6921,290,71884,026,7950,0470,7797,776827cóHải Vương[18][19]4,49824,7647,61962,526102,431,6381123,50,671164,895,4320,0091,7728,325313có
CÁI NÀY LÀ LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ LỚP 5 À LỚP 12 THÌ CÓ ĐẦU RA LỚP 5
Hướng dẫn trả lời:
Có thể nêu tên 3 trong các trung tâm công nghiệp sau: Kiên Lương, Rạch Gía; Cà Mau, Sóc Trăng.
Kể tên các ngành công nghiệp của trung tâm kinh tế đó dựa theo kí hiệu.
Ví dụ: Cà Mau: Cơ khí, chế biến chế biến nông sản.
Kiên Lương: Cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng
Rạch Gía: Cơ khí, chế biến nông sản
Hướng dẫn trả lời:
Có thể nêu tên các trung tâm công nghiệp sau: Cần Thơ, Long Xuyên, Vĩnh Long
Kể tên các ngành công nghiệp của trung tâm kinh tế đó dựa theo kí hiệu.
Ví dụ: Vĩnh Long: sản xuất vật liệu xây dựng.
Long Xuyên: Cơ khí, dệt may, chế biến nông sản
Cần Thơ: Cơ khí, chế biến nông sả, luyện kim đen, nhiệt điện, hóa chất
Việt Nam
Diện tích: \(331.000km^2\)
Dân số: 90.7 triệu người
Thủ đô: \(Hanoi\)
Ngôn ngữ: \(Vietnamese\)
Tôn giáo chủ yếu: Tín ngưỡng truyền thống, đạo Phật
Quốc khánh: 2/9/1945
Đơn vị tiền tệ: Vietnamese Dong
Núi: \(Fansipan\left(3143m\right)\)
Sông: Mê - kông, Đồng Nai, Hồng, Sài Gòn.
Mặt độ dân số: 263km2 người
GDP: 2052 USD/người
Tuổi thọ trung bình 2014: \(73\)
90,47 triệu người mà bạn